Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Quy luật di truyền - Vận dụng cao - Thầy Nguyễn Duy Khánh

5e575a158529bf4271b2454c6e03eacc
Gửi bởi: Thành Đạt 27 tháng 10 2020 lúc 22:29:23 | Được cập nhật: 4 giờ trước (2:25:01) Kiểu file: PDF | Lượt xem: 618 | Lượt Download: 21 | File size: 0.270029 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

CHUYÊN ĐỀ : TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN Mức độ: Vận dụng và vận dụng cao Câu 1: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen phân li độc lập, quy định cho các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau: Các alen lặn đột biến a, b, c đều không có khả năng tạo ra được các enzim A, B, và C tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả 3 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Ở F2 có 8 kiểu gen quy định hoa đỏ và 12 kiểu gen quy định hoa trắng. II. Ở F2, kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen quy định nhất. III. Trong số cây hoa trắng ở F2, tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp chiếm 78,57%. IV. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 tạp giao, tỉ lệ hoa trắng thu được ở đời con là 20,98%. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 2: Cho lai ruồi giấm đực cánh dài, có lông đuôi với ruồi giấm cái cánh ngắn, không có lông đuôi. F1 thu được 100% ruồi cánh dài, có lông đuôi. Cho các cá thể ruồi F1 giao phối với nhau, kiểu hình F2 phân li theo tỉ lệ 56,25% ruồi cánh dài, có lông đuôi : 18,75% ruồi cánh dài, không có lông đuôi : 18,75% ruồi cánh ngắn, có lông đuôi : 6,25% ruồi cánh ngắn, không có lông đuôi. Biết mỗi tính trạng do một gen quy định; không có hiện tượng đột biến xảy ra; ruồi không có lông đuôi toàn ruồi cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng? I. Tính trạng có lông đuôi do gen trội nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y. II. Tính trạng có lông đuôi do gen trội nằm trên vùng không tương đồng của NST X không có trên Y. III. Ở F2, ruồi cái cánh dài, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là 37,5%. IV. Ở F2, ruồi cái cánh dài, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là 18,75%. V. Ở F2, ruồi cái cánh ngắn, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là 6,25%. A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 3: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cũng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thuần chủng giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1, cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có 48,75% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? AB D d I. Ruồi cái F1 có kiểu gen X X . ab II. Quá trình giảm phân của tất cả ruồi cái F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số là 40%. III. Trong tổng số ruồi F2, có 16,25% ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng. IV. Trong tổng số ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 có 10/39 ruồi cái dị hợp tử về 2 cặp gen. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Nguyễn Duy Khánh Trường THPT Chuyên Hùng Vương SĐT: 0988222106 Trang 1 Câu 4: Ở một loài giao phối xét hai cặp nhiễm sắc thể thường, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một gen với 2 alen trội lặn hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng và tác động riêng rẽ, không xảy ra đột biến. Không xét tới giới tính phép lai, quần thể lưỡng bội của loài có nhiều nhất bao nhiêu phép lai có thể cho đời con có sự phân tính về 2 loại kiểu hình? A. 20. B. 16. C. 29. D. 25. Câu 5: Tính trạng thân xám (A), cánh dài (B) ở ruồi giấm là trội hoàn toàn so với thân đen (a), cánh cụt (b); 2 gen quy định tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST thường. Gen D quy định mắt màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt màu trắng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc Ab D d AB d thể giới tính X. Thế hệ P cho giao phối ruồi cái X X với ruồi đực X Y được F1 180 cá thể, aB ab trong đó có 9 ruồi cái đen, dài, trắng. Cho rằng tất cả các trứng tạo ra đều tham gia vào quá trình thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của trứng là 80%. 100% trứng thụ tinh được phát triển thành cá thể. Có bao nhiêu tế bào sinh trứng của ruồi giấm nói trên không xảy ra hoán vị gen trong quá trình tạo giao tử? A. 40. B. 120. C. 90. D. 135. Câu 6: Một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi 4 cặp gen (A, a; B, b; D, d; E, e). Sự tương tác giữa các gen này được biểu thị bằng sơ đồ sau: Khi có đồng thời sắc tố đỏ và sắc tố vàng thì hoa sẽ có màu cam. Khi không có sắc tố đỏ và vàng, hoa có màu trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của tính trạng màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 4 phép lai giữa cây hoa đỏ dị hợp tử hai cặp gen với cây hoa vàng dị hợp tử hai cặp gen không cho ra được cây hoa màu cam. II. Có 16 kiểu gen quy định kiểu hình hoa màu cam. III. Tính theo lí thuyết, ở đời con của phép lai giữa những cây hoa màu cam dị hợp tử về tất cả các cặp gen, cây hoa màu vàng xuất hiện với tỉ lệ 27/256. IV. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa những cây hoa màu đỏ đồng hợp 2 cặp gen trội với cây hoa màu vàng đồng hợp hai cặp gen trội cho đời con 100% hoa màu cam. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 7: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cho cây có kiểu gen Aabb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 50%. II. Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu đời F1 có 4 loại kiểu hình thì chứng tỏ F1 có 9 loại kiểu gen. III. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng, nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 6 loại kiểu gen IV. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối đa 3 kiểu gen. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Nguyễn Duy Khánh Trường THPT Chuyên Hùng Vương SĐT: 0988222106 Trang 2 Câu 8: Ở ong mật, alen A quy định cánh dài, alen a quy định cánh ngắn; alen B quy định cánh rộng, alen b quy định cánh hẹp. Hai gen quy định 2 tính trạng trên đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và liên kết hoàn toàn với nhau. Thế hệ bố mẹ (P): ong cái cánh dài, rộng giao phối với ong đực cánh ngắn, hẹp thu được F1 toàn cánh dài, rộng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? AB ab I. Kiểu gen của (P) là: ×♂ . AB ab AB AB II. Nếu cho F1 tạp giao thì tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 1 :1 : 1 AB : 1 ab. AB ab III. Nếu cho F1 tạp giao thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là ong cái: 100% cánh dài rộng; ong đực: 1 cánh dài rộng : 1 cánh ngắn hẹp. IV. Ong có hiện tượng trinh sản, trứng được thụ tinh và nuôi sữa chúa nở thành ong cái có bộ nhiễm sắc thể (2n), trứng không được thụ tinh nở thành ong đực có bộ nhiễm sắc thể (n). A. 1 B. 2. C. 4. D. 3. Câu 9: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen quy AB Ab định hai tính trạng liên kết không hoàn toàn trên cặp nhiễm sắc thể thường. Cho (P): ♂ x . ab aB Biết rằng 60% số tế bào sinh hạt phấn và 20% số tế bào sinh noãn tham gia giảm phân có xảy ra hoán vị gen, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, kiểu hình thân cao, hoa trắng ở F1 chiếm tỉ lệ A. 15,75%. B. 9,25%. C. 23,25%. D. 21,5%. Câu 10: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A chi phối thân cao là trội hoàn toàn so với alen a chi phối thân thấp; alen B chi phối hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b chi phối hoa trắng, kiểu gen Bb cho kiểu hình hoa hồng. Hai cặp alen trên phân li độc lập với nhau. Thực hiện phép lai (P) thuần chủng thâncao, hoa trắng laivới thân thấp, hoa đỏ được F1, cho F1 tự thụ được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, cho các phát biểu sau đâyvề sự di truyền của 2 tính trạng kể trên: I. Tất cả các cây thân thấp, hoa đỏ tạo ra ở F2 đều thuần chủng. II. Ở F2 có 18,75% số cây thân cao, hoa hồng. III. Không cần phép lai phân tích có thể biết được kiểu gen của các cá thể ở F2. IV. Lấy từng cặp cây F2 giao phấn với nhau, có 8 phép lai khác nhau mà chiều cao cây cho tỉ lệ 100%, màu sắc hoa cho tỉ lệ 1 : 1. Số phát biểu không đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 11: Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, tính trạng râu mọc ở cằm do một cặp alen trên NST thường chi phối, tiến hành phép lai P thuần chủng, tương phản được F1: 100% con đực có râu và 100% cái không râu, cho F1 ngẫu phối với nhau được đời F2, trong số những con cái 75% không có râu, trong khi đó trong số các con đực 75% có râu. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là chính xác? I. Tính trạng mọc râu do gen nằm trên NST giới tính chi phối. II. Tỷ lệ có râu: không râu cả ở F1và F2 tính chung cho cả 2 giới là 1 : 1 III.Cho các con cái F2 không râu ngẫu phối với con đực không râu, ở đời sau có 83,33% cá thể không râu. IV. Nếu cho các con đực có râu ở F2 lai với các con cái không râu ở F2, đời F3 vẫn thu được tỷ lệ 1 : 1 về tính trạng này. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 12: Ở một loài chim, tiến hành phép lai chim trống và chim mái có lông màu xám được F1 có tỷ lệ: Chim trống : 3 xám: 1 xanh Chim mái : 37,5% xám: 62,5% xanh Cho các nhận xét sau về các phép lai trên: Nguyễn Duy Khánh Trường THPT Chuyên Hùng Vương SĐT: 0988222106 Trang 3 I. Nếu cho chim trống ở P lai phân tích thì kết quả phân ly kiểu hình ở đời sau không giống nhau ở 2 giới. II. Nếu cho chim mái P lai phân tích thì đời sau chỉ thu được 1 loại chim mái có kiểu hình lông xanh. III. Nếu cho những con chim trống và chim mái màu lông xám ở F1 ngẫu phối với nhau thì đời sau thu được tỷ lệ chim lông xanh là 2/9. IV. Ở F1, trong số những chim mái màu xám, tỷ lệ chim dị hợp về 2 cặp gen là 2/3. Số nhận xét đúng là: A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 13: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 2 alen qui định. Thực hiện một phép lai P giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, thế hệ F1 thu được toàn cây hoa hồng. Cho các cây hoa hồng F1tự thụ phấn thu được các hạt F2. Người ta chọn ngẫu nhiên từ F2 một hỗn hợp x hạt, gieo thành cây chỉ thu được các cây hoa đỏ và hoa hồng, cho các cây này tự thụ phấn liên tục qua 3 thế hệ, trong số các cây thu được ở thế hệ cuối cùng, tỉ lệ cây hoa trắng thu được là 7/20. Tỉ lệ của hạt mọc thành cây hoa hồng trong hỗn hợp x là A. 80% B. 40%. C. 60% D. 20% Câu 14: Một quần thể của một loài động vật sinh sản giao phối bao gồm các cá thể thân xám và thân đen. Giả sử quần thể này đang đạt trạng thái cân bằng di truyền về kiểu gen quy định màu thân, trong đó tỉ lệ cá thể thân xám chiếm 36%. Nếu người ta chỉ cho những con có kiểu hình giống nhau giao phối qua 2 thế hệ thì theo lý thuyết, tỉ lệ thân đen trong quần thể thu được là bao nhiêu? Biết rằng tính trạng màu thân do 1 gen quy định, thân xám trội hoàn toàn so với thân đen. A. 54/65 B. 42/65 C. 50/65 D. 48/65. Câu 15: Ở một loài cá, tiến hành một phép lai giữa cá vảy đỏ, to thuần chủng với cá vảy trắng, nhỏ được F1 đồng loạt có kiểu hình vảy đỏ, to. Cho con cái F1 lai phân tích thu được Fb như sau: Ở giới đực: 121 vảy trắng, nhỏ: 118 vảy trắng, to: 42 vảy đỏ, nhỏ: 39 vảy đỏ, to; Ở giới cái: 243 vảy trắng, nhỏ: 82 vảy đỏ, nhỏ. Biết ở loài này con cái là thể dị giao, con đực là thể đồng giao. Nếu cho chỉ chọn những con cá vảy trắng, nhỏ ở Fb đem tạp giao thì tỉ lệ cá cái có kiểu hình vảy trắng, nhỏ không chứa các alen trội là bao nhiêu? A. 1/12. B. 1/9. C. 1/18. D. 1/6. Nguyễn Duy Khánh Trường THPT Chuyên Hùng Vương SĐT: 0988222106 Trang 4