Phương pháp giải
Một số dạng bài thường gặp:
+ Tính hàm lượng các đồng vị:
Ta sử dụng sơ đồ đường chéo cho sự chênh lệch của đại lượng số khối của từng đồng vị và khối lượng nguyên tử tủng bình( là giá trị trung bình các số khối của các đồng vị tạo nên nguyên tố đó) ⇒ Hàm lượng của mỗi đồng vị
+ Tính tỉ lệ thành phần của hỗn hợp khí qua tỉ khối
Sử dụng phân tử khối của thành phần khí và khối lượng phân tử trung bình để xây dựng sơ đồ đường chéo tìm ra tỉ lệ số mol ( thể tích các chất khí)
+ Pha chế các dung dịch có cùng chất tan
Ta có thể sử dụng các dạng sơ đồ đường chéo sao
Với d là tỉ khối của dung dịch d1<d2 ⇒
+ Tính thành phần hỗn hợp muối của phản ứng axit bazơ
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hòa tan 3,164 gam hỗn hợp 2 muối CaCO3 và BaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 448 ml khí CO2 (đktc). Thành phần % số mol của BaCO3 trong hỗn hợp là:
A. 50%
B. 55%
C. 60%
D. 65%
Hướng dẫn giải:
n CO2 = 0,02 mol = n muối
M (tb muối) = 3,164 : 0,02 = 158,2
⇒ Đáp án C
Ví dụ 2: Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị là:
. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Thành phần % khối lượng của
trong CuSO4 là:
A. 39,83%
B. 11%
C. 73%
D. 28,83%
Giải:
Ta có sơ đồ đường chéo:
⇒ Đáp án D
Ví dụ 3: Thể tích dung dịch HCl 10M và thể tích H2O cần dùng để pha thành 400ml dung dịch 2M lần lượt là:
A. 20ml và 380ml
B. 40ml và 360ml
C. 80ml và 320ml
D. 100ml và 300ml
Giải:
Ta có sơ đồ đường chéo:
⇒ Đáp án C
Ví dụ 4: Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 8% để pha thành 280g dung dịch CuSO4 16%
A. 180g và 100g
B. 330g và 250g
C. 60g và 220g
D. 40g và 240g
Giải:
Coi CuSO4.5H2O là dung dịch CuSO4 có:
⇒ m dd CuSO4 8% = 240g
⇒ Đáp án D
Ví dụ 5: Cho 0,448 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 10ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Gía trị của m là:
Giải:
n CO2 = 0,02 mol; n OH- = 0,03 mol
⇒ m = 0,01.197 = 1,97g ⇒ Đáp án C
Được cập nhật: 19 tháng 4 lúc 23:46:53 | Lượt xem: 503