1. Tính chất vật lý
- Kim loại có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, có ánh kim.
2. Tính chất hóa học
a) Tác dụng với phi kim
- Tác dụng với oxi tạo thành oxit
3Fe(r) + 2O2(k) −to→ Fe3O4(r)
(Trắng xám) (không màu) (màu đen)
Nhiều kim loại khác như Mg, Al … cũng phản ứng với O2 tạo thành oxit MgO, Al2O3
- Tác dụng với phi kim khác tạo thành muối
2Fe(r) + 3Cl2(k) −to→ 2FeCl3(r)
(vàng lục) (đỏ)
Hầu hết các kim loại (trừ Ag, Au, Pt…) phản ứng với O2 ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao tạo thành oxit ( thường là oxit bazơ). Ở nhiệt độ cao kim loại phản ứng với các phi kim khác tạo thành muối
b) Tác dụng với nước
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2(k)
c) Tác dụng với axit
Fe(r) + 2HCl(dd) → FeCl2 + H2(k)
Fe(r) + H2SO4(dd loãng) → FeSO4 + H2(k)
2Fe(r) + 6H2SO4(dd đặc) −to→ Fe2(SO4)3 + 3SO2(k) + 6H2O
d) Tác dụng với dung dịch muối
Cu(r) + 2AgNO3(dd) → Cu(NO3)2 + 2Ag
→ Cu hoạt động hóa học mạnh hơn Ag
→ Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn(trừ Na, K, Ca,…) có thể đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi muối tạo thành muối mới và kim loại mới.
Chú ý: Ghi nhớ và vận dụng lý thuyết để làm bài tập lý thuyết.
Bài tập vận dụng
Bài 1: Tính chất vật lý nào là đặc trưng của kim loại.
Hướng dẫn:
Tính chất vật lý đặc trưng của kim loại là tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt và có ánh kim
Bài 2: Dung dịch ZnCl2 có lẫn CuCl2. Kim loại nào sau đây dùng làm sạch dung dịch ZnCl2: Ba, Cu, Mg, Zn.
Hướng dẫn:
Dung dịch ZnCl2 có lẫn CuCl2. Kim loại dùng làm sạch dung dịch ZnCl2 là: Zn.
Do có phản ứng Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu
Lọc kết tủa ta thu được dd ZnCl2 tinh khiết
Được cập nhật: 11 tháng 4 lúc 22:31:46 | Lượt xem: 449