Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Ngữ pháp Tiếng Anh 9 Unit 8

ce2a30a55178de298754b8d31f2e3b6e
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 29 tháng 1 2021 lúc 19:41:14 | Được cập nhật: 30 tháng 4 lúc 10:55:44 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 511 | Lượt Download: 7 | File size: 0.018219 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

II. GRAMMAR: RELATIVE CLAUSES (MỆNH ĐỀ QUAN HỆ) Xét ví dụ sau: The woman who is wearing the T-shirt is my girlfriend. Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause, nó đứng sau “the woman” và dùng để xác định danh từ đó. Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh: The woman is my girlfriend. ** Các dạng mệnh đề Quan hệ A. Relative Pronouns - Đại từ quan hệ

Đại từ quan hệ

Cách sử dụng

Ví dụ

Who

Làm chủ ngữ, đại diện ngôi người

I told you about the woman who lives next door.

Which

Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi đồ vật, động vật Bổ sung cho cả câu đứng trước nó

Do you see the cat which is lying on the roof? He couldn’t read which surprised me.

Whose

Chỉ sở hữu cho người và vật

Do you know the boy whose mother is a nurse?

Whom

Đại diện cho tân ngữ chỉ người

I was invited by the professor whom I met at the conference.

That

Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (who, which vẫn có thê sử dụng được)

I don’t like the table that stands in the kitchen.

B. Các trạng từ quan hệ (1)WHY: mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason. ...N (reason) + WHY + S + V ... Ex: I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason. → I don’t know the reason why you didn’t go to school. (2)WHERE: thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there ...N (place) + WHERE + S + V ... (WHERE = ON / IN / AT + WHICH) Ex: a/ The hotel wasn’t very clean. We stayed t that hotel. → The hotel where we stayed wasn’t very clean. → The hotel at which we stayed wasn’t very clean. (3). WHEN: thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then ...N (time) + WHEN + S + V ... (WHEN = ON / IN / AT + WHICH) Ex: Do you still remember the day? We first met on that day. → Do you still remember the day when we first met? → Do you still remember the day on which we first met? I don’t know the time. She will come back then. → I don’t know the time when she will come back.