Lý thuyết Quy luật phân li độc lập
Gửi bởi: Pham Thi Linh 23 tháng 4 2019 lúc 13:50:41 | Được cập nhật: 15 giờ trước (20:08:19) Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 550 | Lượt Download: 4 | File size: 0.03819 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Chương 3 và chương 4 Sinh vật và môi trường Sinh 9
- Chương 1 và 2 Sinh vật và môi trường Sinh 9
- Ứng dụng Di truyền học Sinh 9
- Một số câu hỏi cơ bản phần Tiến hóa - Thầy Nguyễn Duy Khánh
- Bài tập di truyền Menden
- Thao giảng cơ chế xác định giới tính
- THIẾT KẾ BÀI HỌC THEO CHỦ ĐỀ ADN (SINH 9)
- CHỦ ĐỀ LAI 1 CẶP TÍNH TRẠNG
- Chuyên đề giáo dục giới tính và sức khỏe sinh sản tuổi vị thành niên
- Bài tập về NST Sinh 9
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Lý thuyết Quy luật phân li độc lập
1. Thí nghiệm
Menđen cho lai cây đậu Hà Lan cho hạt vàng trơn thuần chủng với cây đ ậu Hà Lan h ạt
xanh nhăn thuần chủng thì cho F1 đồng tính 100% đều là hạt vàng trơn. F 1 tự thụ phấn
cho 315 hạt vàng trơn, 108 hạt xanh, trơn, 101 hạt vàng nhăn và 32 hạt xạnh nhăn.
2. Nội dung quy luật.
Khi lai bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần ch ủng t ương phản di truy ền đ ộc
lập với nhau cho F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính tr ạng h ợp
thành nó.
3. Giải thích kết quả
AB
aB
Ab
ab
AB
AABB
(hạt vàng, trơn)
AaBB
(hạt vàng, trơn)
AABb
(hạt vàng, trơn)
AaBb
(hạt vàng, trơn)
aB
AaBB
(hạt vàng, trơn)
aaBB
(hạt xanh, trơn)
AaBb
(hạt vàng, trơn)
aaBB
(hạt xanh, trơn)
Ab
AABb
(hạt vàng, trơn)
AaBb
(hạt vàng, trơn)
Aabb
(hạt vàng, nhăn)
Aabb
(hạt vàng, nhăn)
AaBb
aaBb
Aabb
aabb
(hạt vàng, trơn)
(hạt xanh, trơn)
(hạt vàng, nhăn)
(hạt xanh, nhăn)
KG: 1 AABB : 2 AABb : 2 AaBB : 4 AaBb : 1 Aabb : 2 Aabb : 2 aaBb : 1 aaBB : 1 aabb
KH: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb ( 9 vàng, tr ơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, tr ơn : 1 xanh
nhăn)
- Cơ thể bố mẹ đồng hợp chỉ cho 1 loại giao tử (AB và ab). Hai lo ại giao t ử này k ết
hợp với nhau được con lai F1 có kiểu gen AaBb.
- Khi cơ thể F1 hình thành giao tử, do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp
gen tương ứng đã tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau (AB, Ab, aB và ab).
4. Điều kiện nghiệm đúng.
- Bố mẹ đem lai phải thuần chủng về tính trạng cần theo dõi.
- Một gen quy định một tính trạng, gen trội phải trội hoàn toàn.
- Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác.
- Mỗi cặp gen quy định tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau.
- Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ng ẫu nhiên c ủa các lo ại giao
tử khi thụ tinh.
ab
DOC24.VN
1
- Các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau, sự bi ểu hi ện c ủa tính tr ạng ph ải
hoàn toàn.
5. Ý nghĩa.
- Quy luật phân ly độc lập giải thích một trong các nguyên nhân các bi ến d ị t ổ h ợp
xuất hiện ở các loài giao phối. Loại biến dị này là một trong số các nguồn nguyên liệu
quan trọng cho chọn giống và tiến hoá.
Các công thức thường dùng
1. Số loại giao tử
- Một tế bào sinh dục đực khi giảm phân cho ra hai loại giao tử.
- Một tế bào sinh dục cái giảm phân cho ra 1 tế bào trứng.
- Một cơ thể dị hợp n cặp gen, các gen nằm trên các NST khác nhau thì gi ảm phân s ẽ
tạo ra tối đa 2n loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.
2. Số kiểu tổ hợp giao tử
Số kiểu tổ hợp = số loại giao tử đực x số loại giao tử cái.
Khi một cơ thể có n cặp gen dị hợp tự thụ phấn, trội – lặn hoàn toàn, m ỗi gen quy
định 1 tính trạng, thế hệ lai thu được:
- Số loại giao tử được tạo ra: 2n (loại)
- Số kiểu tổ hợp giao tử: 4n
- Số lượng các loại kiểu gen: 3n
- Tỉ lệ phân li kiểu gen: (1:2:1)n
- Tỉ lệ phân li kiểu hình: (3:1)n
DOC24.VN
2