Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Lớp Thú (Lớp Có Vú)

Gửi bởi: Phạm Thọ Thái Dương 1 tháng 11 2019 lúc 14:07:48


Mục lục
* * * * *

Bài tập có lời giải trang 105, 106, 107, 108, 109, 110 SBT Sinh học 7

Bài 1 trang 105 SBT Sinh học 7

Hãy nêu đặc điểm đòi sống và sinh sản của thỏ.

Lời giải:

Thỏ có tập tính sống ẩn náu trong hang, bụi rậm để lẩn trốn kẻ thù. Thỏ kiếm ăn chủ yếu về buổi chiều hay ban đêm, ăn cỏ, lá bằng cách gặm nhấm (gặm từng mảnh nhỏ); là động vật hằng nhiệt.

Thỏ đực có cơ quan giao phối, sự thụ tinh xảy ra trong cơ quan sinh sản của thỏ cái. Trứng thụ tinh phát triển thành phôi và thai được nuôi dưỡng bởi chất dinh dưỡng của mẹ qua bộ phận nhau thai, tại đây các chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ vào phôi và các chất bài tiết từ phôi được chuyển sang cơ thể mẹ rồi thải ra ngoài. Hiện tượng đẻ con có nhau thai được gọi là hiện tượng thai sinh, từ khi thỏ mẹ mang thai đến khi đẻ con là 30 ngày. Thỏ con mới đẻ chưa có lông, chưa mở mắt, được bú sữa mẹ.

Bài 2 trang 105 SBT Sinh học 7

Hãy điển các thông tin phù hợp vào các ô trống trong bảng đặc điểm cấu tạo ngoài cùa thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù

Lời giải:

Bài 3 trang 106 SBT Sinh học 7

Nêu đặc điểm hệ cơ - xương của thỏ.

Lời giải:

- Xương thỏ gồm :

+ Xương đầu có hộp sọ và các xương hàm.

+ Xương thân có : cột sống do các đốt xương sống khớp lại chia làm 5 đoạn : cổ, ngực, thắt lưng, chậu và đuôi ; lồng ngực do các xương sườn, các đốt sống ngực và xương mỏ ác hợp lại.

+ Xương chi ở mỗi phần chi trước, chi sau đều có phần đai và phần tự do của chi.

- Cơ : phát triển nhất là các cơ chi sau và các cơ vận động đốt sống, có cơ hoành và các cơ liên sườn.

Bài 4 trang 106 SBT Sinh học 7

Hãy điền các thông tin phù hợp vào các ô trống trong bảng thành phẩn của các hệ cơ quan sau

Lời giải:

Bài 5 trang 107 SBT Sinh học 7

Nêu đặc điểm cấu tạo và tập tính thích nghi với đời sống của bộ Thú huyệt.

Lời giải:

Bộ Thú huyệt đại diện là thú mỏ vịt vừa sống ở nước ngọt vừa ở cạn tại châu Đại Dương, chúng có các đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống như : mỏ dẹp, lông rậm, mịn, không thấm nước, chân có màng bơi, con cái có tuyến sữa nhưng chưa có vú.

Thú mỏ vịt có tập tính thích nghi với đời sống như bơi ở môi trường nước ngọt và đi trên cạn. Đẻ trứng, con sơ sinh liếm sữa trên lông của thú mẹ hoặc uống nước hoà tan sữa mẹ.

Bài 6 trang 107 SBT Sinh học 7

Nêu đặc điểm cấu tạo và tập tính thích nghi với đời sống của bộ Thú túi.

Lời giải:

Bộ Thú túi đại diện là kanguru sống ở đồng cỏ châu Đại Dương có các đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống như : cao tới 2m để dễ phát hiện kẻ thù và đồng loại, chi sau lớn, khoẻ để có thể chạy tốt, thoát hiểm ở đồng cỏ mênh mông. Vú có tuyến sữa, con sơ sinh sống trong túi da ở bụng thú mẹ.

Thú túi có tập tính di chuyển bằng cách nhảy, có thể nhảy với vận tốc 40 - 50 km/h.

Bài 7 trang 108 SBT Sinh học 7

Trình bày đặc điểm cấu tạo của doi thích nghi với đời sống bay.

Lời giải:

Chúng có màng cánh rộng có tác dụng đẩy không khí, thân ngắn và hẹp nên có cách bay thoăn thoắt, thay hướng đổi chiều linh hoạt. Chi sau do yếu nên có tư thế bám vào cành cây treo ngược cơ thể. Khi bắt đầu bay, chân rời vật bám và tự buông mình từ cao. Bộ xương nhẹ, xương mỏ ác có mấu lưỡi hái dùng làm chỗ bám cho cơ vận động cánh.

Bài 8 trang 108 SBT Sinh học 7

Trình bày đặc điểm cấu tạo cùa cá voi thích nghi với đời sống ở nuóc.

Lời giải:

Cá voi thích nghi với đời sống hoàn toàn trong nước, cơ thể hình thoi, cổ rất ngắn không phân biệt với thân, lông tiêu biến trừ phần đầu có lông, làm giảm sức cản của nước và giúp cơ thể rẽ nước dễ dàng. Lớp mỡ dưới da rất dày như một chiếc phao bơi vừa làm giảm trọng lượng cơ thể vừa giúp giữ thân nhiệt ổn định, chi trước biến đổi thành vây bơi có dạng bơi chèo, chi sau tiêu biến hẳn làm giảm sức cản của nước, vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc. Phổi rất lớn và có nhiều phế nang giúp cơ thể lặn được lâu. Hàm không có răng, có nhiều tấm sừng có tác dụng lọc thức ăn trong nước. Đôi tuyến vú nằm ở bên trong túi phía háng, hai bên khe sinh dục, do đó sữa không bị trộn lẫn với nước biển khi cho con bú.

Bài 9 trang 108 SBT Sinh học 7

Trình bày đặc điểm chung của thú móng guốc. Phân biệt thú guốc chẵn và thú guốc lẻ.

Lời giải:

- Đặc điểm chung của thú móng guốc : tầm vóc thường to lớn, có số lượng ngón chân tiêu giảm, đốt cuối của mỗi ngón có sừng bao bọc gọi là guốc lẻ Chân cao nên di chuyển nhanh, trục ống chân, cổ chân, bàn và ngón chân gần như thẳng hàng, chỉ những đốt cuối của ngón chân có guốc mới chạm đất nên diện tích tiếp xúc với đất hẹp.

Thú móng guốc gồm 3 bộ :

+ Bộ Guốc chẩn, đại diện : lợn, bò, hươu.

+ Bộ Guốc lẻ, đại diện : tê giác, ngựa.

+ Bộ Voi, đại diện : voi.

- Phân biệt thú guốc chẵn và thú guốc lẻ.

Bài 10 trang 109 SBT Sinh học 7

Trình bày đặc điểm chung của bộ Lỉnh truỏng

Lời giải:

Tầm vóc trung bình hoặc to. Đi chủ yếu bằng hai chân tuy hai tay còn chạm đất. Chi phát triển, thích nghi với cầm nắm, leo trèo. Thường sống thành nhóm hay theo đàn. Ăn tạp, song chủ yếu là thực vật.

Bài 11 trang 109 SBT Sinh học 7

Nêu đặc điểm chung của lóp Thú.

Lời giải:

Cơ thể bao phủ bởi lớp lông mão. Bộ răng phân hoá thành răng cửa, răng nanh, răng hàm. Tim 4 ngăn, nửa phải tim chứa máu đỏ thẫm, nửa trái tim chứa máu đỏ tươi, 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. Bộ não phát triển thể hiện rố bán cầu não và tiểu não phát triển. Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ, là động vật hằng nhiệt.

Bài 12 trang 110 SBT Sinh học 7

Tại sao nói thú phát triển đa dạng và thích nghi với nhiều môi truòng sống khác nhau ?

Lời giải:

Thú là những động vật xuất hiện sau cùng trên Trái Đất có cấu tạo phức tạp với phương thức sinh sản và trao đổi chất hoàn thiện như : thụ tinh trong, sinh con và nuôi con bằng sữa mẹ. Hệ hô hấp và hệ tuần hoàn hoàn chỉnh. Là động vật hằng nhiệt nên thân nhiệt duy trì ổn định trước môi trường. Hệ thần kinh phát triển nên các phản ứng rất nhanh và độ chính xác cao, khả năng định hướng tốt. Chính vì vậy, thú có khả năng di chuyển, phát tán và thích nghi được với nhiều môi trường sống khác nhau và có số lượng loài rất lớn, hiện có khoảng 4600 loài với 26 bộ.

Bài 13 trang 110 SBT Sinh học 7

Nêu vai trò của lớp Thú đối vói tự nhiên và đối với con nguời.

Lời giải:

- Thú là đối tượng cung cấp nguồn dược liệu quý như : sừng, nhung (sừng non) của hươu nai, xương (hổ, gấu, hươu nai...), mật gấu ; những nguyên liệu để làm đồ mĩ nghệ có giá trị: da, lông (hổ, báo), ngà voi, sừng (tê giác, trâu bò...), xạ hương (tuyến xạ hươu, chuột lang, khỉ...).

- Tất cả các loài gia súc (trâu, bò, lợn...) đều là nguồn thực phẩm.

- Một số có vai trò trong sản xuất nông nghiệp như : chồn, mèo rừng tiêu diệt gặm nhấm phá hoại mùa màng hoặc côn trùng có hại, một số là nguồn sức kéo quan trọng.

- Cung cấp nguyên liệu dùng trong sản phẩm mĩ nghệ và nước hoa như xạ cầy hương, da lông của báo, chồn, sóc, rái cá...

- Một số loài thú dùng trong nghiên cứu khoa học như : chuột nhắt, chuột lang, thỏ, khỉ...

Trong tự nhiên thú là một mắt xích đa dạng và đảm bảo sự cân bằng hệ sinh thái.

Bài tập tự luận trang 111 SBT Sinh học 7

Bài 1 trang 111 SBT Sinh học 7

Tại sao nói sự sinh sản của thỏ tiến hoá hơn thằn lằn ?

Lời giải:

Thỏ đẻ con tiến bộ hơn đẻ trứng ở thằn lằn vì:

- Sự phát triển phôi trong cơ thể mẹ bằng chất dinh dưỡng của cơ thể mẹ nên ổn định, an toàn, có đầy đủ chất dinh dưỡng và điều kiện phát triển hơn, không phụ thuộc nhiệt độ môi trường và lượng chất dinh dưỡng của noãn hoàng ở trong trứng.

Con non được nuôi bằng sữa mẹ không phụ thuộc vào khả năng bắt mồi và mồi trong tự nhiên như các loài khác, nên tỉ lệ sống sót

Bài 2 trang 111 SBT Sinh học 7

Hãy điền các thông tin phù hợp vào các ô trống trong bảng sau về so sánh đời sống cấu tạo ngoài của chim với thỏ.

Lời giải:

Bài 3 trang 111 SBT Sinh học 7

Hãy điền các thông tin phù hợp vào ô trống trong bảng sau thể hiện sự tiến hoá nhất của lớp Thú so với các lớp động vật đã học

Lời giải:

Bài tập trắc nghiệm trang 112, 113, 114, 115 SBT Sinh học 7

Bài 1 trang 112 SBT Sinh học 7

Đời sống của thỏ có các đặc điểm là

A. có tập tính sống ấn náu trong hang, bụi rậm đế lấn trốn kẻ thù

B. kiếm ăn chủ yếu về buổi chiều hay ban đêm, ăn cỏ, lá bằng cách gặm nhấm (gặm từng mảnh nhỏ).

C. là động vật hằng nhiệt.

D. cả A, B và C.

Lời Giải

Đáp án D

Bài 2 trang 112 SBT Sinh học 7

Sinh sản của thỏ có đặc điểm

A. có cơ quan giao phối, thụ tinh trong.

B. có hiện tượng thai sinh.

C. thỏ con mới đẻ yếu, chưa mở mắt, được bú sữa mẹ.

D. cả A, B và C.

Lời Giải

Đáp án D

Bài 3 trang 112 SBT Sinh học 7

Bộ lông của thỏ là

A. lông mao dày, xốp, có tác dụng giữ nhiệt và giúp thỏ an toàn khi lẩn trốn trong bụi rậm.

B. lông vũ dày, mượt, có tác dụng giúp thỏ an toàn khi lẩn trốn trong bụi rậm.

C. lông mao dày, xốp, có tác dụng che chở cho con non khi mới đẻ.

D. lông vũ dày, xốp, có tác dụng giữ nhiệt.

Lời Giải

Đáp án A

Bài 4 trang 112 SBT Sinh học 7

Thỏ có

A. mũi và tai không thính.

B. mũi và tai rất thính.

C. tai rất thính nhưng khứu giác kém.

D. mũi rất thính nhưng tai kém thính nên vành tai phải to để hứng âm thanh.

Lời Giải

Đáp án B

Bài 5 trang 112 SBT Sinh học 7

Bộ Gặm nhấm răng lớn nhất là

A. răng nanh.

B. răng hàm.

C. răng cửa.

D. răng hàm và răng cửa.

Lời Giải

Đáp án C

Bài 6 trang 113 SBT Sinh học 7

Xương cột sống của thỏ có đoạn

A. cổ, ngực, thắt lưng, chậu và đuôi.

B. cổ, ngực, thắt lưng, đuôi.

C. cổ, ngực, chậu và đuôi.

D. cổ, ngực, đuôi.

Lời Giải

Đáp án A

Bài 7 trang 113 SBT Sinh học 7

Đặc điểm di chuyển của kanguru là

A. di chuyển bằng 4 chi.

B. dùng 2 chi sau để nhảy.

C. chuyền cành bằng 2 chi sau.

D. chuyền cành bằng 2 chi trước.

Lời Giải

Đáp án B

Bài 8 trang 113 SBT Sinh học 7

Thú túi có đại diện là

A. dơi.

B. thú mỏ vịt.

C. kanguru.

D. chuột chũi.

Lời Giải

Đáp án C

Bài 9 trang 113 SBT Sinh học 7

Bộ răng của thỏ thích nghi với sự gặm nhấm là

A. răng cửa rất lớn, sắc, chìa ra ngoài.

B. giữa răng cửa và răng hàm có khoảng trống, răng thường xuyên mọc dài.

C. răng hàm có bề mặt rộng, mặt răng có lớp men ngang, thấp.

D. cả A, B và C.

Lời Giải

Đáp án D

Bài 10 trang 113 SBT Sinh học 7

Chi của kanguru thể hiện sự thích nghi với đời sống ở đồng cỏ là

A. hai chi trước rất yếu.

B. hai chi sau rất phát triển và di chuyển theo lối nhảy.

C. di chuyển theo lối nhảy và phối hợp cả 4 chi.

D. hai chi trước rất yếu và di chuyển theo lối nhảy.

Lời Giải

Đáp án B

Bài 11 trang 113 SBT Sinh học 7

Trong hệ tiêu hoá của thỏ, đặc điểm không có trong hệ tiêu hoá ở động vật ăn thịt là

A. có đủ các loại răng.

B. manh tràng rất phát triển.

C. dạ dày rất phát triển.

D. ruột già.

Lời Giải

Đáp án B

Bài 12 trang 114 SBT Sinh học 7

Cánh da của bộ Dơi có đặc điểm là một màng da rộng

A. có phủ lớp lông mao dày.

B. trơn nhẵn.

C. có phủ lớp ỉông mao thưa.

D. có tiết chất dính để bắt muỗi.

Lời Giải

Đáp án C

Bài 13 trang 114 SBT Sinh học 7

Bộ Cá voi có đặc điểm lông thích nghi với đời sống ở nước như

A. lông tiêu biến hoàn toàn.

B. có lông mao rất ngắn và thưa.

C. lông gần như tiêu biến hoàn toàn, trừ chút ít ở phần đầu.

D. phần vây lông tiêu biến, chỉ có ở phần thân rất thưa.

Lời Giải

Đáp án C

Bài 14 trang 114 SBT Sinh học 7

Bộ Ăn sâu bọ có đặc điểm răng thích nghi với ăn sâu bọ là

A. có đầy đủ các loại răng cửa, răng hàm, răng nanh.

B. răng cửa rất phát triển và răng hàm có diện tích lớn.

C. răng cửa bản to và răng nanh rất nhọn.

D. gồm toàn răng nhọn, hàm cũng có 3, 4 mấu lồi.

Lời Giải

Đáp án D

Bài 15 trang 114 SBT Sinh học 7

Bộ Ản thịt có đặc điểm răng thích nghi với chế độ ăn thịt là

A. có đầy đủ các loại răng cửa, răng hàm, răng nanh.

B. răng cửa rất phát triển và răng hàm có diện tích lớn.

C. răng cửa ngắn, sắc, răng nanh lớn dài nhọn, răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc.

D. răng cửa ngắn, sắc, răng nanh nhỏ dài nhọn, răng hàm có diộn tích rộng.

Lời Giải

Đáp án C

Bài 16 trang 114 SBT Sinh học 7

Đặc điểm đặc trưng của bộ Móng guốc là

A. số ngón tiêu giảm, đốt cuối của mỗi ngón có sừng bao bọc gọi là guốc.

B. chân rất cao.

C. đều có sừng.

D. luôn sống thành bầy đàn.

Lời Giải

Đáp án A

Bài 17 trang 114 SBT Sinh học 7

Lớp Thú có 3 dạng chính do thích nghi với môi trường sống : Dạng có đầu, mình, cổ và đuôi phân biệt rõ ràng : Dạng này.............. (1).................... các loài trong lớp Thú, các loài này chủ yếu là.............. (2).... ví dụ : mèo, thỏ, trâu, bò... Dạng có cánh : Dạng này thích nghi với môi trường............... (3)................. , có khả năng bay lượn. Giữa các ngón của chi có lớp da như cánh của các loài chim, ví dụ : dơi... hoặc màng da nối chi trước với cổ, chi sau, ví dụ : chồn bay... Dạng thích nghi bơi lội : Cơ thể có các chi biến đổi thành.................. (4).................. Lớp da thì trở nên trơn, bóng hơn, ví dụ : cá voi, bò nước.

A. chiếm đa số

B. sống không khí

C. các vây

D. sống trên cạn

Lời Giải

Đáp án 1. A

2. D

3. B

4. C

Bài 18 trang 115 SBT Sinh học 7

Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với các thông tin ở cột A rồi điền vào cột c.  

Lời giải


Được cập nhật: 23 giờ trước (15:33:13) | Lượt xem: 683

Các bài học liên quan