Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Lớp Chim

Gửi bởi: Phạm Thọ Thái Dương 1 tháng 11 2019 lúc 13:37:08


Mục lục
* * * * *

Bài tập có lời giải trang 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97 SBT Sinh học 7

Bài 1 trang 91 SBT Sinh học 7

Trình bày đặc điểm đời sống và cấu tạo ngoài cùa chim bồ câu.

Lời giải:

- Đặc điểm đời sống : Là động vật hằng nhiệt, nên thân nhiệt ít phụ thuộc vào môi trường, khi thời tiết quá lạnh không phải ở trạng thái ngủ đông hoặc trú đông. Cường độ dinh dưỡng ổn định, hoạt động của cơ thể ít bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ môi trường, thích nghi với đời sống bay lượn.

- Cấu tạo ngoài : cơ thể hình thoi gồm :

+ Đầu nhẹ, có mỏ sừng, hàm không có răng, đầu nối với thân bằng cổ dài cử động linh hoạt.

+ Thân bao bọc bằng lớp da khô có phủ lông vũ áp sát vào thân như lớp bông nhẹ, xốp giữ nhiệt cho thân. Cuối thân có tuyến phao câu tiết chất nhờn giúp lông mịn và không thấm nước.

+ Chi : hai chi trước biến thành cánh có phủ lông vũ dài và phiến rộng xếp sát nhau giúp chim khi xoè cánh tạo một diện tích rộng. Hai chi sau có bàn chân dài gồm 3 ngón trước và một ngón sau đều có vuốt.

Bài 2 trang 91 SBT Sinh học 7

Hăy điển các thông tin phù họp vào ô trống trong bảng sau :

Hăy điển các thông tin phù họp vào ô trống trong bảng sau :

Lời giải

Bài 3 trang 92 SBT Sinh học 7

Lập bảng nêu các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bổ câu thích nghi với đời sống bay lượn.

Lời giải:

Bài 4 trang 93 SBT Sinh học 7

Lập bảng nêu các đặc điểm bộ xuung chim thích nghi với đời sống bay.

Lời giải:

Bài 5 trang 94 SBT Sinh học 7:

Nêu cấu tạo và phân tích các đặc điểm thích nghi của hệ tiêu hoá ở chim với đời sống bay lượn.

Lời giải:

- Ống tiêu hoá gồm các phần như : miệng không có răng làm đầu nhẹ, có mỏ bằng chất sừng làm nhiệm vụ gắp, lấy mồi ; thực quản dài, trên thực quản có chỗ phình to gọi là diều là nơi tạm chứa thức ăn, diều tiết dịch làm mềm thức ăn (hạt) rồi chuyển vào dạ dày ; dạ dày chia thành 2 phần : dạ dày tuyến giáp với thực quản có các tế bào tiết dịch vị, dạ dày cơ phía dưới gồm những sợi cơ phát triển mạnh, to cứng, khoẻ có thể nghiền nát các loại hạt một cách dễ dàng (gọi là mề) sau đó chuyển vào ruột non ; đổ vào đầu ruột non là các ống dẫn mật do gan tiết ra và các ống dẫn tuỵ, gần cuối ruột già có 2 mẩu ruột tịt trước khi đổ vào huyệt.

- Có các tuyến tiêu hoá như tuyến vị, tuyến gan, tuyến tuỵ, tuyến ruột giúp tiêu hoá hoá học.

Hệ tiêu hoá ở chim có cấu tạo hoàn chỉnh nên tốc độ tiêu hoá cao hơn, phù hợp với cung cấp năng lượng cho đời sống bay lượn.

Bài 6 trang 94 SBT Sinh học 7

Nêu cấu tạo và phân tích các đặc điểm thích nghi của hệ hô hấp ở chim với đời sống bay lượn.

Lời giải:

Hệ hô hấp của chim gồm khí quản, 2 phế quản và 2 lá phổi. Phổi gồm một mạng ống khí dày đặc. Bao quanh các ống khí là hệ thống mao mạch dày đặc. Chim còn có thêm hệ thống túi khí làm tăng hiệu quả trao đổi khí ở phổi. Khí

O2 và CO2 khuếch tán qua thành ống khí. Khi hít vào và thở ra, phổi không thay đổi thể tích, chỉ có túi khí thay đổi thể tích làm không khí lưu thông liên tục qua phổi.

Sự phối hợp hoạt động của các túi khí bụng và các túi khí ngực làm cho không khí đi qua hệ thống ống khí trong phổi theo một chiều khiến trong phổi không có khí đọng, tận dụng được lượng O2 trong không khí hít vào. Đặc điểm này phù hợp với nhu cầu O2 cao ở chim, đặc biệt khi chim bay. Khi chim đậu, hô hấp nhờ sự thay đổi thể tích lồng ngực. Túi khí còn làm giảm khối lượng riêng của chim và giảm ma sát nội quan khi bay.

Bài 7 trang 95 SBT Sinh học 7

Nêu cấu tạo và phân tích các đặc điểm thích nghi của hệ tuẩn hoàn ỏ chim với đời sổng bay luợn.

Lời giải:

Hệ tuần hoàn của chim gồm tim và hệ mạch. Tim có cấu tạo hoàn thiện, có 4 ngăn, gồm nửa trái (chứa máu đỏ tươi) và nửa phải (chứa máu đỏ thẫm). Máu từ cơ quan trao đổi khí trở về tim và được tim bơm đi, do vậy tạo ra áp lực đẩy máu đi rất lớn, tốc độ máu chảy nhanh và máu đi được xa. Điều này làm tăng hiệu quả cung cấp 02 và dưỡng chất cho tế bào, đồng thời thải nhanh các chất thải ra ngoài phù hợp cho đời sống bay lượn của chim.

Bài 8 trang 95 SBT Sinh học 7

Hãy phân tích các đặc điểm cấu tạo trong của chim bồ câu thích nghi vói đời sống bay lượn.

Lời giải:

Chim thích nghi với đời sống bay còn được thể hiện ở cấu tạo của các cơ quan bên trong cơ thể :

- Hệ hô hấp có thêm hệ thống túi khí thông với phổi hoạt động như một bơm vừa hút vừa đẩy do sự thay đổi thể tích của lồng ngực. Hệ thống túi khí ngoài tác dụng góp phần làm thông khí ở phổi làm phổi không có khí đọng còn giúp cho sự điều hoà thân nhiệt đồng thời túi khí cũng làm cho cơ thể nhẹ thêm và giảm ma sát giữa các nội quan.

- Tim 4 ngăn nên máu không bị pha trộn, phù hợp với trao đổi chất mạnh ở chim (đời sống bay).

- Không có bóng đái giảm bớt trọng lượng cơ thể.

- Ở chim mái chỉ có một buồng trứng cũng góp phần làm giảm bớt trọng lượng cơ thể và ống dẫn trứng bên trái phát triển.

- Não chim phát triển liên quan đến nhiều hoạt động phức tạp ở chim.

Bài 9 trang 96 SBT Sinh học 7

Điển các đặc điểm cấu tạo ngoài của một số bộ chim thích nghi vói đòi sống của chúng trong bảng sau :

Lời giải:

Bài 10 trang 97 SBT Sinh học 7

Nêu những đặc điểm chung của lớp Chim.

Lời giải:

Chim gồm 3 nhóm : Chim chạy, Chim bơi, Chim bay. Nhóm Chim bay gồm hầu hết những loài chim hiện nay. Mỗi bộ chim đều có cấu tạo thích nghi với đời sông riêng.

Chim là những động vật có xương sống thích nghi cao với sự bay lượn và những điều kiện sống khác nhau. Chúng có những đặc điểm chung sau : mình có lông vũ bao phủ; chi trước biến đổi thành cánh ; có mỏ sừng, phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấp , tim có 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể, là động vật hằng nhiệt. Trứng lớn có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố, mẹ.

Bài 11 trang 97 SBT Sinh học 7

Nêu vai trò cùa lớp Chim trong tự nhiên và đối với con người.

Lời giải:

- Chim ăn các loại sâu bọ và gặm nhấm gây hại nông, lâm nghiệp và gây bệnh dịch cho con người.

- Chim được chăn nuôi (gia cầm) cung cấp thực phẩm : trứng, thịt.

- Làm cảnh như chim yến, vẹt, hoạ mi, vành khuyên...

- Chim cho lông làm chăn, đệm (vịt, ngan, ngồng) hoặc làm đồ trang sức mĩ nghệ (lông đà điểu).

- Chim được huấn luyện để săn mồi (cốc đế, chim ưng, đại bàng), chim phục vụ du lịch, săn bắt (vịt trời, ngỗng trời, gà gô...).

- Chim có vai trò trong tự nhiên (vẹt ăn quả rụng phát tán cho thực vật hoặc chim hút mật ăn hoa giúp cho sự thụ phấn cây...) ; là một mắt xích trong chuỗi thức ăn giữ cân bằng trong hệ sinh thái.

Tuy nhiên, có một số loài chim có hại cho kinh tế nông nghiệp như chim ăn quả, chim ăn cá...

Bài tập tự luận trang 98 SBT Sinh học 7

Bài 1 trang 98 SBT Sinh học 7

Phân biệt kiểu bay lượn và kiểu bay vỗ cánh ở chim.

Lời giải:

Bài 2 trang 98 SBT Sinh học 7

Lập bảng so sánh hệ tiêu hoá của chim với thằn lằn.

Lời giải:

Giống nhau:

- Ống tiêu hoá có các phần như nhau : miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và tận cùng là lỗ huyột

- Các tuyến tiêu hoá giống nhau như tuyến vị, tuyến gan, tuyến tuỵ, tuyến ruột

Bài 3 trang 98 SBT Sinh học 7

Lập bảng so sánh hệ hô hấp của chim với thằn lằn

Lời giải:

Bài 4 trang 98 SBT Sinh học 7

Hãy điền các thông tin phù hợp vào các ô trống tron2, bảng sau về sự đa dạng của lớp Chim :

Lời giải:

Bài tập trắc nghiệm trang 98, 99, 100, 101 SBT Sinh học 7

Bài 1 trang 98 SBT Sinh học 7

Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn như:

A. thân hình thoi được phủ bằng lông vũ nhẹ xốp, tuyến phao câu tiết dịch nhờn.

B. hàm không có răng, có mỏ sừng bao bọc.

C. chi trước biến đổi thành cánh ; chi sau có bàn chán dài, các ngón chân có vuốt, 3 ngón trước, 1 ngón sau.

D. cả A, B và C.

Lời giải

Đáp án D

Bài 2 trang 99 SBT Sinh học 7

Đặc điểm không thuộc kiểu bay của chim hải âu là

A. cánh đập liên tục.

B. cánh đập chậm rãi và không liên tục.

C. cánh dang rộng mà không đập.

D. bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của các luồng gió.

Lời giải

Đáp án A

Bài 3 trang 99 SBT Sinh học 7

Đặc điểm không đúng về sự sinh sản của chim bồ câu là

A. chim bồ câu trống không có cơ quan giao phối.

B. trứng được thụ tinh trong, mỗi lứa đẻ 2 trứng, có vỏ đá vôi bao bọc.

C. trứng phát triển thành con nhờ nhiệt độ môi trường.

D. chim mới nở chưa mở mắt, trên thân chi có một ít lông tơ, được chim bố, mẹ mớm nuôi bằng sữa diều.

Lời giải

Đáp án C

Bài 4 trang 99 SBT Sinh học 7

Mỏ sừng bao bọc hàm không có răng có tác dụng

A. giúp chim mổ được hạt chính xác.

B. làm đầu chim nhẹ, giảm trọng lượng khi bay.

C. giảm sức cản chủ yếu của không khí trong khi bay.

D. tự vệ khi có đối phương tấn công.

Lời giải

Đáp án B

Bài 5 trang 99 SBT Sinh học 7

Lông đuôi chim bồ câu có tác dụng

A. giữ thăng bằng khi chim bay.

B. như bánh lái giúp chim định hướng khi bay.

C. như chiếc quạt để đẩy không khí.

D. giúp chim di chuyển bốn hướng khi bay.

Lời giải

Đáp án B

Bài 6 trang 99 SBT Sinh học 7

Ống tiêu hoá cửa chim có cấu tạo gồm :

A. miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già.

B. miệng, thực quản, ruột non, ruột già và tận cùng là lỗ huyệt.

C. miệng, thực quản có diều, ruột non, ruột già, lỗ huyệt.

D. miệng, thực quán có diều, dạ dày tuyến và dạ dày cơ, ruột non, ruột già, lỗ huyệt.

Lời giải

Đáp án D

Bài 7 trang 99 SBT Sinh học 7

Hệ hô hấp của chim bồ câu gồm :

A. 2 lá phổi, mạng ống khí dày đặc. 9 túi khí.

B. khí quản, 2 phế quản và 2 lá phổi.

C. khí quản, 2 lá phổi, 9 túi khí.

D. khí quản, 2 phế quan và 2 lá phổi, 9 túi khí.

Lời giải

Đáp án D

Bài 8 trang 100 SBT Sinh học 7

Đặc điểm cấu tạo trong của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn là

A. hệ hô hấp có thêm hệ thống túi khí thông với phôi, não chim phát triển.

B. tim 4 ngăn nên máu không bị pha trộn, phù hợp với trao đổi chất mạnh ở chim (đời sống bay).

C. không có bóng đái ; ở chim mái chỉ có một buồng trứng và ống dẫn trứng bên trái phát triển.

D. cả A, B và C.

Lời giải

Đáp án D

Bài 9 trang 100 SBT Sinh học 7

Đặc điểm không thuộc cấu tạo của nhóm Chim bơi là

A. cánh dài, khoẻ.

B. có lông nhỏ, ngắn và dày, không thấm nước.

C. chim có dáng đứng thắng.

D. chân to dài, có 3 ngón, có màng bơi để đạp nước.

Lời giải

Đáp án D

Bài 10 trang 100 SBT Sinh học 7

Đặc điểm không thuộc đặc điểm chung của lớp Chim là

A. mình có lông vũ bao phủ ; chi trước biến đổi thành cánh ; có mỏ sừng.

B. phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấp : tim có 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể, là động vật hằng nhiệt.

C. đều biết bay và có khả năng bơi lội.

D. trứng lớn có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố, mẹ.

Lời giải

Đáp án C

Bài 11 trang 100 SBT Sinh học 7

Chim là các loài động vật có xương sống, máu nóng, đi đứng.........................................

(1)............................ và ............................... (2).............................. Các loài chim mang

các đặc điểm tiêu biểu như : có...................................... (3)................................ có mỏ và

không răng, đẻ trứng có vỏ cứng,.................................... (4).............................. cao, tim

có bốn ngăn, cùng với một.................................... (5)............................. nhẹ nhưng chắc.

Tất cả các loài chim đều có chi trước đã biển đổi thành cánh và hầu hết có thê bay (trừ các loài thuộc hộ Chim cánh cụt, bộ Đà điểu...).

A. lông vũ     B. bộ xương     C. đẻ trứng

D. bằng hai chân     E. trao đổi chất

Lời giải

Bài 12 trang 101 SBT Sinh học 7

Hãy xác định những câu dẫn dưới đây là đúng hay là sai rồi ghi vào ô trống (Đ : đúng ; s : sai)  

Lời giải


Được cập nhật: 16 tháng 4 lúc 22:58:49 | Lượt xem: 730

Các bài học liên quan