Kiểm tra giữa kì 1 Sinh 7
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 25 tháng 8 2021 lúc 20:27:16 | Được cập nhật: hôm qua lúc 11:53:24 | IP: 14.243.134.238 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 199 | Lượt Download: 0 | File size: 0.075264 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Sinh 7 trường THCS Nguyễn Hữu Thọ
- Đề thi giữa học kì 1 Sinh học lớp 7 trường THCS Thuận Hưng năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 7
- Đề khảo sát chất lượng đầu năm Sinh 7 trường THCS Vĩnh Tuy năm 2013-2014
- Đề khảo sát chất lượng Sinh 7 huyện Vĩnh Tường năm 2017-2018
- Đề kiểm tra học kì 1 Sinh 7 trường THCS Nga Thắng năm 2018-2019
- Đề kiểm tra học kì 1 Sinh 7 trường THCS Phong Mỹ năm 2019-2020
- Đề kiểm tra học kì 2 Sinh 7 trường PTDTBT THCS Nà Hỳ năm 2017-2018
- Đề kiểm tra giữa kì 2 Sinh 7 trường TH-THCS Trung Ý
- Đề kiểm tra giữa kì 2 Sinh 7 trường THCS Nguyễn Cư Trinh
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Tuần 10
Tiết 19
Ngày soạn: 21 / 10 /
Ngày Kiểm: 31/10 / Lớp:7a 1.2
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phân biệt được lợi ích của động vật.
- Hiểu được đặc điểm các đại diện của ngành ĐVNS .
- Hiểu được các biện pháp phòng chống sốt rét.
- Trình bày được vai trò của Ruột khoang đối với tự nhiên và đời sống con người.
- Giải thích được đặc điểm giúp sứa thích nghi với việc di chuyển tự do.
- Hiểu được đặc điểm của các đại diện các ngành Giun.
- Xác định được các đại diện của ngành giun đốt.
- Xác định được nguyên nhân trâu bò nước ta thường bị nhiễm bệnh sán lá gan nhiều.
- Xác định được bệnh giun đũa kí sinh và nêu một số biện pháp phòng chống bệnh giun đũa kí
sinh.
2. Kỹ năng:
- Phát triển KN tái hiện KT, tư duy lí luận (so sánh, giải thích , hệ thống hoá KT).
- Phát huy tính tự giác, tích cực của HS.
3. Thái độ: Có tính tự giác trong khi làm bài kiểm tra. Có ý thức HT tốt hơn khi đạt kết quả chưa
tốt.
II. MA TRẬN:
Chủ đề:
( Nội dung,
chương,…)
Phần:Mở
đầu
(2 tiết)
Tỷ lệ: 5%
Số câu: 1
(1 TN)
1 điểm
Chương 1:
Ngành
động vật
nguyên
sinh
(5 tiết)
Tỷ lệ: 15%
Số câu: 2
( 2TN)
1.5 điểm
Chương 2:
Ngành ruột
khoang
(3 tiết)
Nhận biết
TN
TL
Thông hiểu
TN
TL
Phân biệt
được lợi ích
của động vật.
Tỷ lệ: 100%
Câu 3
1 câu TN
0.5 điểm
- Hiểu được
đặc điểm các
đại diện của
ngành ĐVNS .
- Hiểu được
các biện pháp
phòng chống
sốt rét.
Tỷ lệ: 100%
Câu 2.6
2 câu TN
1.5 điểm
- Trình bày
- Giải thích
được vai
được đặc điểm
trò của
giúp sứa thích
Ruột
nghi với việc
khoang đối
di chuyển tự
Vận dụng:
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
Tỷ lệ: 25%
Số câu: 2
(1 TL,
1TN)
3.5 điểm
với tự
nhiên và
đời sống
con người.
Tỷ lệ:
85.7%
Câu 2 TL
1 câu
3.0 điểm
Chương 3:
Các ngành
giun
(8 tiết)
do.
Tỷ lệ: 14.3%
Câu 1 TN
1 câu
0.5 điểm
- Hiểu được đặc
điểm của các
đại diện các
ngành Giun.
- Xác đinh được
các đại diện của
ngành giun đốt.
Tỷ lệ: 45%
Số câu: 4
(2 TL,
2TN)
4.5 điểm
Tỷ lệ: 100%
Tổng: 9 câu
(3 TL,
6TN)
10 điểm
Tỷ lệ: 33.3%
2 câu
Câu 4.5 TN
1.5 điểm
Tỷ lệ: 30%
1 câu
(1TL)
3 điểm
Tỷ lệ: 40%
6 câu
(6TN)
4 điểm
- Xác
định
được
nguyên
nhân trâu
bò nước
ta thường
bị nhiễm
bệnh sán
lá gan
nhiều.
Tỷ lệ:
33.3%
1 câu
Câu 1 TL
1,5 điểm
- Xác định
được bệnh
giun đũa kí
sinh và nêu
một số biện
pháp phòng
chống bệnh
giun đũa kí
sinh.
Tỷ lệ:
33.4%
1 câu
Câu 3 TL
1,5 điểm
Tỷ lệ: 30%
2 câu
(2TL)
3 điểm
III. ĐỀ KIỂM TRA
A . TRẮC NGHIỆM ( 4 ĐIỂM)
* Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu dưới đây : ( Từ câu 1 đến câu 4 ) ( 2.0 điểm)
Câu 1. Vì sao sứa thích nghi được với đời sống di chuyển tự do?
A. Cơ thể có nhiều tua.
B. Ruột dạng túi.có tầng keo dày để dễ nổi, lỗ miệng quay lên trên.
C. Cơ thể hình dù, có tầng keo dày để dễ nổi, lỗ miệng quay xuống dưới.
D. Màu sắc cơ thể sặc sỡ.
Câu 2. Các biện pháp phòng chống bệnh sốt rét là:
A. ăn uống phải hợp vệ sinh, rửa tay sạch trước khi ăn.
B. tiêu diệt muỗi, ngủ màn, diệt muỗi và ấu trùng muỗi.
C. vệ sinh thân thể, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.
D. không cần làm gì cả vì bệnh sốt rét không lây qua người.
Câu 3. Những động vật nào sau đây hỗ trợ cho con người trong lao động?
A. Ruồi, muỗi, chó, mèo.
B. Ngựa, lợn, khỉ, gà.
C. Cá heo, chuột bạch, ếch, vịt.
D. Trâu, bò, ngựa, voi.
Câu 4. Các đại diện thuộc ngành Giun đốt là ?
A. Rươi, giun đỏ, giun đất.
B. Giun đỏ, giun móc câu, giun đất.
C. Giun đất, đỉa, giun rễ lúa.
D. Giun chỉ, giun đỏ, giun đũa.
Câu 5 : Ghép nội dung cột A phù hợp với nội dung cột B ( 1.0 điểm)
Đại diện (A)
1.Giun đũa
2.Sán lá gan
3.Giun kim
4.Sán dây
Nơi ký sinh và tác hại (B)
A. ký sinh gan mật trâu bò, gây gầy guộc, ốm yếu
B. ký sinh ở ruột non người và cơ bắp trâu bò
C. ký sinh ở ruột già người, gây ngứa ngáy khó chịu ở hậu môn
D. ký sinh trong máu người
E. ký sinh trong ruột non người gây tắt ruột tắt ống mật
Câu 6 : Điền chữ “ Đ” nếu câu đúng, điền chữ “ S” nếu câu sai. ( 1.0 điểm)
Nội dung
Đáp án
1. Trùng roi xanh vừa tự dưỡng, vừa dị dưỡng.
2. Phòng bệnh kiết lị bằng các ngủ màng, không cho muỗi đốt.
3. Trùng roi xanh, trùng giày, trùng biến hình có lợi trong ao nuôi cá.
4. Biểu hiện của bệnh kiết lị là bệnh nhân đau bụng, đi ngoài phân lẫn máu và chất
nhày.
B . TỰ LUẬN ( 6 ĐIỂM)
1. Giải thích tại sao trâu bò nước ta thường mắc bệnh sán lá gan nhiều ? ( 1.5 điểm)
2. Ruột khoang có vai trò gì đối với tự nhiên và đời sống con người ? ( 3 điểm)
3. Một bạn học sinh lớp 7 được mẹ đưa đến khám bệnh ở bệnh viện tuyến huyện. Sau khi
khám xong, bác sĩ kê đơn thuốc và khuyên bạn nên rửa tay sạch trước khi ăn, không nên ăn
rau sống và nên tẩy giun định kì 2 lần trong năm. Theo em bạn này đã mắc bệnh gì ? Giải
thích tại sao ? ( 1.5 điểm)
IV. ĐÁP ÁN CHẤM – THANG ĐIỂM
A. TRẮC
NGHIỆM 4Đ
Câu 14
1. C
2. B
3. D
4. A
( 0.5 đ /câu)
2.A
3.C
4.B
Câu 5 ( 0.25đ/ câu) 1.E
2.S
3.Đ
4.Đ
Câu 6 ( 0.25 đ/câu) 1.Đ
Tổng
B. TỰ LUẬN 6Đ
Câu 1 (1.5 điểm)
Trâu bò nước ta bị sán lá gan nhiều vì:
-Trâu bò thường làm việc trong môi trường ngập nước.
-Môi trường nước có rất nhiều ốc nhỏ là vật chủ trung
gian thích hợp với ấu trùng sán lá gan.
-Trâu bò nước ta thường uống nước và ăn cây cỏ, rau, bèo
từ thiên nhiên có kén bám rất nhiều 0.5
Câu 2 ( 3 điểm)
*Lợi ích :
- Đối với tự nhiên :
+ Làm đẹp cho tự nhiên
+ Có ý nghĩa sinh thái đối với biển
- Đối với đời sống con người :
+ Làm đồ trang sức ( san hô đen, san hô đỏ), trang trí
( san hô sừng hươu)
+ Làm thức ăn có giá trị ( sứa sen, sứa rô)
Điểm
2.0
1.0
1.0
4.0
0.5
0.5
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
0.25
Câu 3( 1.0 điểm)
Tổng
+ Cung cấp nguyên liệu vôi cho xây dựng ( san hô đá)
+ Hóa thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất.
*Tác hại:
+ Gây ngứa, độc cho người ( sứa)
+ Tạo đá ngầm gây cản trở giao thông đường biển ( san
hô)
-Bạn này đã bị bệnh giun đũa kí sinh
*Giải thích : Vì
-Trứng giun đũa có thể bám vào bàn tay, móng tay.
-Trong rau xanh có thể sẽ có trứng giun đũa ( nếu ta rửa
không kĩ)
-Dù phòng chống tích cực nhưng có thể sẽ bị giun đũa kí
sinh nên cần uống thuốc tẩy 2 lần/ năm.
( Hs chỉ cần giải thích đúng 2 ý được 1 điểm)
0.25
0.25
0.5
0.25
0.5
0.5
0.5
6.0