Kiem tra 1 tiet ki II
Gửi bởi: Cù Văn Thái 12 tháng 8 2019 lúc 0:22:42 | Được cập nhật: 25 tháng 4 lúc 3:41:15 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 505 | Lượt Download: 1 | File size: 0.055458 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- 48 câu trắc nghiệm Hóa học 9 chương 1
- Bảo toàn nguyên tố trong các bài toán vô cơ
- Bài tập phát triển năng lực ôn thi vào 10 chuyên Hóa và luyện thi HSG
- Các chuyên đề ôn thi học kì và tuyển sinh vào 10 Hóa 9
- Tuyển tập đề ôn thi HSG Hóa 9
- Các bài tập trắc nghiệm ôn thi học kì Hóa 9
- Chuyên đề Hóa 9: Kim loại
- 458 câu trắc nghiệm ôn thi học kì 1 Hóa 9
- Một số câu hỏi thực tiễn chương trình Hóa 9
- Các chuyên đề ôn tập Hóa 9
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
KIỂM TRA 1 TIẾT
NĂM HỌC: 2018 - 2019
Môn: Hóa học lớp 9
Thời gian: 45 phút
TRƯỜNG PTDTNT THCS VĂN YÊN
TỔ KHOA HỌC TỰ NHÊN
Nội dung
Kiến
thức
1. MA TRẬN
Mức độ nhận thức
Nhận biết
TN
TL
- Biết được
kim loại và
phi kim hoạt
động mạnh
nhất trong chu
kì 2.
Phi kim.
- Quá trình
Sơ lược
nào sau đây
về bảng
làm giảm CO2
tuần
trong khí
hoàn các
quyển.
nguyên
- Cặp chất tác
tố hóa
dụng được
học.
với nhau.
- Sản phẩm
nhiệt phân
muối
hiđrocacbonat
là CO2.
Tổng số
3
1/2
câu hỏi
Tổng số
1,5
0,5
điểm
(15%) (5%)
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
- Sắp xếp
theo chiều
tính phi kim
tăng dần là: P,
N, O, F
- Viết được
các phương
trình hoá học
thực hiện
những
chuyển đổi
hoá học liên
quan tới
cacbon và hợp
chất của nó.
TN
TL
- Tính được
khối lượng
dung dịch
NaOH cần
dùng.
- Viết được
công thức
oxit của các
nguyên tố
trong chu kì.
Vận dụng ở
Cộng
mức cao
TN
TL
- Dãy oxit
phản ứng
với cacbon
- Làm sạch
CO bằng
dung dịch
nước vôi
trong.
1
1
1+1/2
2
9
0,5
(5%)
2,5
(25%)
4,0
(40%)
1,0
(10%)
10
(100%)
2. ĐỀ KIỂM TRA
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
Câu 1: Dãy oxit phản ứng với cacbon ở nhiệt độ cao tạo thành đơn chất
kim loại là:
A. CuO, CaO, Fe2O3.
B. PbO, CuO, FeO.
C. Fe2O3, PbO, Al2O3.
D. Na2O, ZnO, Fe3O4.
Câu 2: Quá trình nào sau đây làm giảm CO2 trong khí quyển?
A. Sự hô hấp của động vật và con người.
B. Cây xanh quang
hợp.
C. Đốt than và khí đốt.
D. Quá trình nung vôi.
Câu 3: Khí CO dùng làm chất đốt trong công nghiệp có lẫn tạp chất là
CO2 và SO2. Có thể làm sạch CO bằng:
A. dung dịch nước vôi trong.
B. H2SO4 đặc.
C. dung dịch BaCl2.
D. CuSO4 khan.
Câu 4: Cặp chất nào sau đây có thể tác dụng được với nhau ?
A. HCl và KHCO3.
B. Na2CO3 và K2CO3.
C. K2CO3 và NaCl.
D. CaCO3 và NaHCO3.
Câu 5: Sản phẩm nhiệt phân muối hiđrocacbonat là:
A. CO2.
B. Cl2.
C. CO.
D. Na2O.
Câu 6: Nhóm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần
là:
A. O, F, N, P.
B. F, O, N, P.
C. O, N, P, F.
D. P, N, O, F.
Phần II: Tự luận (7 điểm)
Câu 7 (1,5 điểm): Dùng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, hãy:
a. Viết công thức oxit của các nguyên tố trong chu kì 3.
b. Nguyên tố nào trong chu kì 2 có tính kim loại mạnh nhất? Tính phi kim
mạnh nhất?
Câu 8 (2,5 điểm): Viết các phương trình hoá học thực hiện những chuyển
đổi hoá học sau:
(1)
(2)
(3)
CaCO3 ¾¾® CO2 ¾¾® Na2CO3 ¾¾® NaOH
(4)
(5)
¾¾
® NaHCO3 ¾¾
® Na2CO3
Câu 9 (3 điểm): Cho 8,7 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu
được khí clo. Cho toàn bộ khí clo thu được tác dụng vừa đủ với dung dịch
NaOH 20%.
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính khối lượng dung dịch NaOH 20% đã dùng.
3. ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
Câu
Đáp án
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1
B
Câu 2
B
Câu 3
A
Câu 4
A
Câu 5
A
Câu 6
D
Phần II: Tự luận
Câu 1 a. Công thức oxit của các nguyên tố trong chu kì 3:
(1,5
Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO2, SO3.
điểm)
b. Trong chu kì 2:
Điểm
3 điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
7 điểm
1
0,5
- Kim loại mạnh nhất là Liti ( Li).
- Phi kim mạnh nhất là Flo ( F).
t0
0,5
® CaO + CO2
(1) CaCO3 ¾¾
0,5
Câu 2 (2) CO2 + Na2O ® Na2CO3
0,5
(2,5
(3) Na2CO3 + Ba(OH)2 ® 2NaOH + BaCO3
điểm)
0,5
(4) CO2 + NaOH ® NaHCO3
0,5
(5) NaHCO3 + NaOH ® Na2CO3 + H2O
0,5
8,7
n
Ta có: MnO2 = 87 = 0,1 ( mol)
PTHH xảy ra:
0,5
(1) MnO2 + 4HCl (đặc) ® MnCl2 + 2H2O + Cl2
1mol
1mol
0,5
®
(2) Cl2 + 2NaOH
NaCl + NaClO + H2O
1mol
2mol
Theo PTHH (1):
Câu 3
0,25
nCl2
n
(3 điểm)
= MnO2 = 0,1 mol
Theo PTHH (2):
0,25
nCl2
nNaOH = 2
= 2.0,1 = 0,2 (mol)
0,5
Khối lượng NaOH cần dùng là:
mNaOH = 0,2.40 = 8 (g)
Dung dịch NaOH 20% cần dùng là:
0,5
8.100
mNaOH = 20 = 40 (g)
Ngày 18 tháng 1 năm 2019
Duyệt của tổ chuyên môn
Người ra đề
Nguyễn Thị Nhàn
Nguyễn Thị San
Duyệt của BGH nhà trường