HSG Ha Noi 2015.
Gửi bởi: Cù Văn Thái 12 tháng 8 2019 lúc 0:22:35 | Được cập nhật: 23 giờ trước (17:44:25) Kiểu file: DOC | Lượt xem: 470 | Lượt Download: 0 | File size: 0.04096 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- 48 câu trắc nghiệm Hóa học 9 chương 1
- Bảo toàn nguyên tố trong các bài toán vô cơ
- Bài tập phát triển năng lực ôn thi vào 10 chuyên Hóa và luyện thi HSG
- Các chuyên đề ôn thi học kì và tuyển sinh vào 10 Hóa 9
- Tuyển tập đề ôn thi HSG Hóa 9
- Các bài tập trắc nghiệm ôn thi học kì Hóa 9
- Chuyên đề Hóa 9: Kim loại
- 458 câu trắc nghiệm ôn thi học kì 1 Hóa 9
- Một số câu hỏi thực tiễn chương trình Hóa 9
- Các chuyên đề ôn tập Hóa 9
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
[ĐỀ THI HSG HÓA 9 HÀ NỘI 2015]
Câu 1: (2,75
điểm)
1. Khi đun nóng một bình chứa nước máy, các bọt khí nhỏ được hình thành và nổi lên rất
nhanh trước khi nước sôi. Tiếp tục để cho nước sôi hoàn toàn, sau đó đ ể ngu ội. Khi
nước được đun nóng trở lại, các bọt khí nhỏ không xuất hiện n ữa. Giải thích hi ện
tượng.
2. Cho hợp chất X có công thức AB 2, mỗi phân tử có tổng số hạt proton là 18, X thỏa
mãn các phường trình hóa học sau:
o
t
X + O2 (dư) ¾¾
®Y + Z ;
X + Y ¾¾
® A + Z; X + Cl2 ¾¾
® A + HCl
a) Xác định công thức chất X và hoàn thành các phương trình hóa học minh họa.
b) Khi cho chất X lần lượt tác dụng với các dung dịch: nước brom, KMnO 4, KOH ( thu
được dung dịch vừa có phản ứng với BaCl 2, vừa có phản ứng với NaOH). Viết các
phương trình hóa học xảy ra.
Câu 2: (3,0 điểm)
1. Rau sống là món ăn ưa thích trong bữa ăn của nhiều gia đình. Trước khi ăn rau sống,
người ta thường ngâm chúng trong dung dịch nước muối ăn (NaCl) trong th ời gian t ừ 10
– 15 phút để sát trùng.
Giải thích khả năng sát trùng của dung dịch muối ăn. Vì sao cần khoảng thời gian ngâm
rau sống như vậy?
2. Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)3, Cu(NO3)2, AgNO3. Hàm lượng của nguyên tố nitơ trong
hỗn hợp X là 11,864%.
a) Từ 21,24 gam hỗn hợp X có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam hỗn h ợp ba kim
loại Fe, Cu, Ag.
b) Đem toàn bộ lượng hỗn hợp kim loại thu được tác dụng hết v ới dung d ịch H 2SO4
đặc, nóng dư, sau phản ứng được V lít SO2 (đktc) là sản phẩm khí duy nhất. Tính giá trị
của V.
Câu 3: (6,0 điểm)
1. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm nhôm clorua và nhôm sunfat vào n ước thu được 200
gam dung dịch X, chia dung dịch X làm 2 phần: Ph ần 1 đem tác d ụng v ới dung d ịch
BaCl2 dư thu được 13,98 gam kết tủa trắng. Phần 2 đem tác dụng với 476ml dung dịch
Ba(OH)2 1M, sau khi phản ứng xong thu được 69,024 gam kết tủa. Biết khối lượng phần
2 gấp n lần khối lượng phần 1 (n: nguyên) và lượng chất tan trong phần 2 nhiều hơn
trong phần 1 là 32,535 gam. Tính nồng độ C% của các chất tan có trong dung dịch X.
2. Trộn dung dịch X chỉ chứa a mol NaHCO3 với dung dịch Y chỉ chứa b mol Ba(OH)2 thu
được chất kết tủa và dung dịch Z.
a. Xác định thành phần chất tan có trong dung dịch Z ( biết b < a < 2b ).
b. Đem 200ml dung dịch Z( chứa 1,86 gam chất tan) tác dụng với 200ml dung dịch
Ca(HCO3)2 0,2M thu được 3 gam chất kết tủa và dung dịch chứa m gam chất tan. Tính
nồng độ mol /lít của mỗi chất tan trong dung dịch Z và tìm giá trị của m.
Câu 4: (3,75
điểm)
[VÕ THỊ HỒNG - 0945460708] – Tài liệu sưu tầm
Page 1
[ĐỀ THI HSG HÓA 9 HÀ NỘI 2015]
1. Trong cuộc sống, ngoài việc sử dụng cồn làm nhiên liệu, còn có th ể dùng nó đ ể sát
trùng hoặc rửa các vết thương vì cồn có tác dụng diệt khuẩn. Thực t ế ng ười ta th ường
dùng cồn 750 để sát trùng là tốt nhất mà không dùng cồn 90 0 hoặc 960. Giải thích khả
năng diệt khuẩn của cồn 750, tại sao không dùng cồn 900 hay 960.
2. Hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon có cùng số nguyên tử cacbon ( có s ố mol bằng nhau
và có số nguyên tử cacbon ≤ 4). Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn h ợp X (đktc) b ằng l ượng
oxi dư rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư, thấy khối lượng
bình tăng 5,14 gam, lọc bỏ kết tủa, sau thí nghiệm thấy kh ối lượng dung d ịch trong bình
đựng Ca(OH)2 giảm 2,86 gam so với trước phản ứng.
a. Xác định công thức phân tử của mỗi hidrocacbon trong hỗn h ợp X và tìm giá tr ị c ủa
V.
b. Trộn 2 lít hỗn hợp X với 10,5 lít hỗn khí Y gồm C 4H8, C4H6, H2, C4H4 thu được hỗn
hợp khí Z. Đem nung nóng hỗn hợp khí Z với xúc tác Ni, sau khi các ph ản ứng x ảy ra
hoàn toàn thu được 5 lít một chất khí duy nhất (các thể tích khí đo ở đktc). Tính t ỷ kh ối
hơi của hỗn hợp Y so với H2.
Câu 5: (4,5 điểm)
1. Hỗn hợp A gồm etilen và axetilen. Khối lượng của 1 lít hỗn hợp A là 1,1905g. Khi cho
6,72 lít hỗn hợp A lội qua 1,5 lít dung dịch Br 2 0,2M; sau khi phản ứng xong thấy dung
dịch Br2 mất màu hoàn toàn; khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng 5,88 gam và có
1,792 lít hỗn hợp khí B thoát ra khỏi bình. Các thể tích khí đo ở đktc.
a) Tính khối lượng mỗi sản phẩm thu được.
b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp B.
2. Đốt cháy hoàn toàn x(gam) hỗn hợp gồm hai rượu có công thức tổng quát C nH2n+1OH
và CmH2m+1OH thu được a gam CO2 và b gam H2O.
a. Tìm biểu thức liên hệ giữa x, a, b.
b. Nếu biết a = 24,64 gam, b = 13,68 gam và 2 rượu ban đầu có khối lượng mol phân tử
hơn kém nhau 14 gam. Tìm công thức phân tử và tính thành ph ần ph ần trăm theo kh ối
lượng của mỗi rượu có trong hỗn hợp ban đầu.
[VÕ THỊ HỒNG - 0945460708] – Tài liệu sưu tầm
Page 2