Bài 32. Luyện tập chương III
Bài 1
Điều chế HCl, Cl2 từ 4 chất sau: KCl, H2O, MnO2, H2SO4 đặc.
Hướng dẫn giải:
Điều chế HCl:
2KCl + H2SO4 đặc K2SO4 + 2HCl
Sục khí HCl vào nước thu được dung dịch HCl.
- Điều chế Cl2:
Cho MnO2tác dụng với dung dịch HCl đặc thu được ở trên.
4HCl + MnO2 MnCl2 + 2 H2O + Cl2
Bài 2
Nêu cách nhận biết từng chất khí trong hỗn hợp gồm các khí: CO2,
SO2, C2H4, CH4.
Hướng dẫn giải:
Cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch Ca(OH) thấy có kết tủa và khí bay ra.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
- Dẫn khí bay ra vào dung dịch brom, C2H4 làm mất màu dung dịch brom. Khí bay ra là CH4.
Phần kết tủa cho tác dụng với HCl, thu khí bay ra vào dung dịch brom. Khí SO2 làm mất màu dung dịch brom, khí còn lại là CO2.
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr.
- Khí CO2 làm đục nước vôi trong.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Bài 3
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết 6 lọ thủy tinh không nhãn đựng các chất khí sau: H2, CO2, HCl, Cl2, CO, O2.
Hướng dẫn giải:
Khí làm đục nước vôi trong : CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
- Khí làm qùi tím ẩm chuyển sang màu đỏ: HCl.
- Khí làm bay màu mực trên giấy: Cl2.
- Khí cháy trong không khí cho ngọn lửa xanh nhạt: H2.
O2 + 2H2 → 2H2O
- Khí làm tàn than bùng cháy: O2.
O2 + C → CO2
- Khí cháy trong không khí cho sản phẩm làm đục nước vôi trong: CO.
O2 + 2CO → 2CO2
CO2 + Ca(OH)2→CaCO3 + H2O
Bài 4
Có những chất sau: Cu, CuO, Mg, MgCO3.
a/ Hãy cho biết chất nào tác dụng với dung dịch axit sunfuaric loãng sinh ra:
– Chất khí nhẹ hơn không khí
– Chất khí nặng hơn không khí
b/ Hãy cho biết chất nào tác dụng với dung dịch axit sunfuarit đặc
sinh ra chất khí là nguyên nhân gây mưa axít.
c/ Dung dịch H2SO4 loãng có thể phân biệt được CuO và MgO
được không?
Hướng dẫn giải:
Chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra:
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
- Khí H2 nhẹ hơn không khí.
MgCO3 + H2SO4 → MgSO4 + H2O + CO2
Khí CO2 nặng hơn không khí
b/ Chất không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng nhưng tác dụng với H2SO4 đặc, sinh ra chất khí là nguyên nhân gây mưa axít là Cu:
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O
Khí SO2 là nguyên nhân gây mưa axít.
c/ Có thể dùng dung dịch H2SO4 loãng để phân biệt CuO và MgO:
Cho 2 ôxit trên tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng:
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
Dung dịch CuSO4 có màu xanh lam, dung dịch MgSO4 không màu
Bài 5
Nêu hiện tượng và giải thích cho các thí nghiệm sau:
a/ Sục khí SO2 vào dung dịch Ca(HCO3)2.
b/ Sục khí CO2 vào nước có nhuộm qùi tím, sau đó đun nhẹ.
Hướng dẫn giải:
a/Tạo kết tủa màu trắng và có bọt khí bay lên:
SO2 + H2O + Ca (HCO3)2 → CaSO3 + 2H2O + 2CO2
b/ Qùi tím đổi màu hồng, sau đó trở lại màu tím như ban đầu:
CO2 + H2O ⇌ H2CO3.
H2CO3 CO2 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Bài 6:
Hoàn thành chuỗi phản ứng:
Cl2 → FeCl3 → BaCl2 → NaCl → Cl2→NaClO
FeCl2 → FeCl3
Hướng dẫn giải:
3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3
2FeCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3 + 3BaCl2
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl.
2NaCl + 2H2O Cl2 + H2 + 2NaOH
Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO + H2O
2FeCl3 + Fe → 3FeCl2
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
Bài 7
Nung 10,23 gam hỗn hợp hai oxit là CuO và PbO với cacbon dư.Toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra được dẫn vào bình đựng dung dịchCa(OH)2 dư. Phản ứng xong thu được 5,5 gam kết tủa. Tính thànhphần trăm theo khối lượng của mỗi oxit kim loại trong hỗn hợp.
Hướng dẫn giải:
Các phương trình hóa học:
2CuO + C 2Cu + CO2 (1)
a → 0,5a mol
2PbO + C 2Pb + CO2 (2)
b 0,5.b mol
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (3)
- Theo (1), (2) và (3) :
nCO2 = nCaCO3 = = 0,055mol
- Đặt x và y là số mol CuO và PbO có trong 10,23 gam hỗn hợp.
Ta có: 80a + 223b = 10,23
0,5a + 0,5b = 0,05
Giải hệ phương trình trên ta có: a = 0,1 ; b = 0,01
Thành phần phần trăm theo khối lượng của các oxit trong hỗn hợp:
%CuO = 78,2%;
% PbO = 21,8%.
Bài 8
Sục 5,6 lít khí CO2 (đktc) vào X lít khí NaOH 0,2M. Tìm X vànồng độ mol của muối tạo thành trong hai trường hợp:
a/ Tạo muối trung hòa.
b/ Tạo muối axit.
c/ Nếu tạo cả hai muối thì thể tích NaOH nằm trong khoảng bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
nCO2 = 5,6/22,4 = 0,25 mol
a/ CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
0,25 0,5 0,25 mol
=>VNaOH = 2,5 lít.
CM muối = 0,1M.
b/ CO2 + NaOH → NaHCO3
0,25 0,25 0,25 mol
VNaOH = 1,25 lít
CM muối = 0,2M
c/ Trong trường hợp tạo cả 2 muối thì:
1< <2
nCO2 = 0,25
=>1< <2
=>0,25 < nNaOH < 0,5
Bài 9
Dùng dung dịch NaOH dư hòa tan hoàn toàn 5,94g Al thu được khíA. Khí B thu được bằng cách lấy axit HCl đặc, dư hòa tan hết1,896g KMnO4. Nhiệt phân hoàn toàn 12,25g KClO3 có xúc tácthu được khí C.Cho A, B và C vào một bình kín rồi đốt cháy để các phản ứng xảyra hoàn toàn. Sau đó bình được làm lạnh để ngưng tụ hết hơi nướcvà giả sử các chất tan hết vào nước thu được dung dịch D. Tính nồng độ % của D.
Hướng dẫn giải:
Bài 10
Cho A gam hỗn hợp sắt và đồng tác dụng với Clo (đun nóng), thuđược 18,9375 gam hỗn hợp sản phẩm. Hòa tan sản phẩm vào nướcrồi cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 12,925 gam kết tủa. Tính số gam mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Hướng dẫn giải:
2Fe+ 3Cl2 → 2FeCl3 (1)
a a mol
Cu + Cl2 → CuCl2 (2)
b b mol
FeCl3 + 3 NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl (3)
a a mol
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl (4)
b b mol
Từ (1) và (2) :162,5x + 135y = 18,9375 gam (I)
Từ (3) và (4): 107x + 98y = 12,925 gam (II)
- Giải hệ phương trình (I), (II) ta được: a = 0,75 ; b= 0,05.
Số gam mỗi kim loại trong hỗn hợp là:
mFe = 56.0,75 = 4,2 gam
mCu = 64.0,05 = 3,2 gam.
Bài 11
Đốt cháy hoàn toàn 20 lít hỗn hợp khí gồm CO và CO2, cần 8 lít khí oxi (các khí đo ở cùng điều liện nhiệt độ và áp suất). Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích của các khí tronghỗn hợp.
Hướng dẫn giải:
2CO + O2 → 2CO2
Bài 12
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam than, thu được hỗn hợp khí gồm CO2 và CO. Dẫn hỗn hợp khí thu được vào ống nghiệm đựng CuO (dư)nung nóng. Khi phản ứng xong, cho toàn bộ lượng khí thu đượcvào nước vôi trong (lấy dư) thu được a gam kết tủa.Viết các phương trình phản ứng. Tính a.
Hướng dẫn giải:
a)Các phương trình hóa học:
C + O2 → CO2 (1)
2C + O2 → 2CO (2)
CuO + CO → Cu + CO2 (3)
- Như vậy toàn bộ cacbon đã chuyển thành khí CO2.
- Dẫn khí CO2 vào nước vôi trong, xảy ra phản ứng:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O (4)
b) Theo (1), (2), (3) và (4):
nCaCO3 = nCO2 = nC = 7,2/12 = 0,6
mCaCO3 = 0,6.100 =6g
Bài 13
Khí A thu được khi cho 87 gam MnO2 tác dụng với axit clohiđricđặc, dư. Dẫn A vào 500ml dung dịch NaOH 5M (D = 1,25 g/lml),thu được dung dịch B. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch B. Biết thể tích dung dịch thay đổi khôngđáng kể.
Hướng dẫn giải:
CMNaCl = CM(NaClO) = 1/0,5 = 2M
CM(NaOH dư) = = 1M
Bài 14
Tìm A biết phi kim A có hóa trị 3 với hidro. Trong hợp chất oxitcao nhất chứa 56,34% oxi theo khối lượng.
Hướng dẫn giải:
Phi kim A có hóa trị III với hidro do đó công thức oxit cao nhất có công thức A2O5.
- %A = 100% - 56,34% = 43,66%.
- Ta có 56,34% phân tử khối ứng với 16 . 5 = 80 đvc.
Vậy 43,66% phân tử khối ứng với = 62 đvc.
Bài 15
5 lít khí X (đktc) có khối lượng là 7,59 gam. Đốt 3,4 gam khí X,thu được 2,24 lít khí lưu huỳnh đioxít (đktc) và 1,8 gam nước.a) Tìm công thức hóa học của X.b) Tính thể tích oxi (đktc) cần thiết để đốt cháy hoàn toàn 5 lítkhí X.
Hướng dẫn giải:
a)Khối lượng mol phân tử của khí X:
MX = = 34g
Số mol X đem đốt cháy : nX = = 0,1 mol.
Số mol các chất sinh ra sau khi đốt:
nSO2 = 22,4/2,24= 0,1mol;
nH2O = 1,8/18= 0,1mol
Như vậy: 1 mol X đốt cháy tạo thành 1 mol SO2 + 1 mol H2O
Vậy trong nguyên tử X có 1 nguyên tử S và 2 nguyên tử H =>X là H2S.
b) Phương trình phản ứng đốt cháy H2S:
2H2S + 3O2 → 2SO2 + H2O
Theo phương trình phản ứng:
VO2 = VH2S= 7,5 lít.
Bài 16
600g dung dịch KClO3 bão hòa ở 20oC, nồng độ 6,5% được chobay hơi nước sau đó để ở 20oC thì có khối lượng 413g.
a/ Tính khối lượng chất rắn kết tinh.
b/ Tính thành phần các chất trong dung dịch sau.
Hướng dẫn giải:
a/ Khối lượng KClO3 trong dung dịch ban đầu = 6,5%. 600 = 39 g.
Gọi lượng muối kết tinh là a gam.
Khối lượng dung dịch sau kết tinh là b gam.
=>
b/Khối lượng dung dịch còn lại là 400g.
Khối lượng chất tan trong dung dịch còn lại bằng 6,5%.
400 = 39 -13 = 26g.
Bài 17
Nung hỗn hợp gồm 5,6g sắt và 1,6g lưu huỳnh trong môi trườngkhông có không khí. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A.Cho dung dịch HCl 1M phản ứng vừa đủ với A thu được hỗn hợpkhí B.
Hướng dẫn giải:
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã tham gia phản ứng.
nFe = 5,6/56 = 0,1mol
nS = 1,6/32 = 0,05 mol
Fe + S → FeS
0,1 0,05 mol
Số mol các chất sau phản ứng:
nFe = 0,05 mol
nFeS = 0,05 mol
Chất rắn A là Fe dư, FeS phản ứng với HCl:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (1)
0,05 0,1 mol
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S (2)
0,05 0,1 mol
Số mol HCl ở phản ứng (1), (2): 0,1+0,1=0,2 mol
Tính thể tích dd HCl 1M đã tham gia phản ứng: .1000 = 200 ml
Bài 18
a)Hãy xác định công thức của một loại oxít sắt, biết rằng khi cho32g oxit sắt này tác dụng hoàn toàn với khí cacbon oxit thì thuđược 22,4g chất rắn. Biết khối lượng mol của oxit sắt là 160g.
b)Chất khí sinh ra được hấp thu hoàn tòan bằng dung dịch nước vôitrong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Hướng dẫn giải:
Gọi công thức của môt loại oxit sắt: FexOy
- Gọi số mol oxit sắt trong 32g là a mol
- FexOy + yCO →xFe + yCO2
a ax ay mol
- Ta có hệ phương trình:
160 = 56.2+16y =>y = 3 => Công thức: Fe2O3
b) Số mol CO2 = y =0,6mol
CO2 + Ca(OH)2 →CaCO3 + H2O
0,6 0,6 mol
- Khối lượng kết tủa: 0,6.100 = 60g
Bài 19
Cho hỗn hợp khí CO và CO2 đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được1g kết tủa trắng. Nếu cho hỗn hợp qua CuO nóng dư, thu được 0,64gCu.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Xác định thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong hỗnhợp.
Hướng dẫn giải:
nCaCO3 =1/100 = 0,01 mol
nCu = 0,64/64 = 0,01 mol
a)CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,01 0,01 mol
CuO + CO → Cu + CO2
0,01 0,01 mol
b)Đối với chất khí cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất, % thể tích cũng là % số mol
%CO = .100% = 50%
%CO2 = 100%-50% =50%