Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 16. Tính chất hóa học của kim loại

I. TÁC DỤNG VỚI PHI KIM

1. Tác dụng với oxi

- Kim loại (trừ Au, Ag, Pt) tác dụng với oxi tạo oxit.

                    2Mg + O2  \(\underrightarrow{t^o}\)   2MgO

                    2Al + 3O2   \(\underrightarrow{t^o}\)  2Al2O3

                    3Fe + 2O2  \(\underrightarrow{t^o}\)   Fe3O4

2. Tác dụng với phi kim khác

- Tác dụng với Cl2: tạo muối clorua (kim loại có hóa trị cao nhất).

                    Cu+ Cl2  \(\underrightarrow{t^o}\) CuCl2

                    2Al + 3Cl \(\underrightarrow{t^o}\)  2AlCl3

                    2Fe+ 3Cl2  \(\underrightarrow{t^o}\)  2FeCl3

- Tác dụng với lưu huỳnh: khi đun nóng tạo muối sunfua (trừ Hg xảy ra ở nhiệt độ thường).

                    Cu + S  \(\underrightarrow{t^o}\)  CuS

                    Fe + S \(\underrightarrow{t^o}\)  FeS

                    Hg + S → HgS

Ứng dụng: Khi nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì có thể dùng bột lưu huỳnh để thu gom thủy ngân.

II. TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH AXIT (HCl, H2SO4 loãng….)

 1. Axit HCl, H2SO4 loãng.

                   Fe + HCl → FeCl2 + H2

                   Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2

2. Tác dụng với axit H2SO4 đặc. 

Khi kim loại tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng thì muối tạo thành có số oxi hóa cao nhất.

           Cu + 2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O

           Fe + 6H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O

III. TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI

                 Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

Nhận xét: Cu hoạt động hóa học mạnh hơn Ag

                  Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Nhận xét: Fe hoạt động hóa học mạnh hơn Cu

=> Hoạt động hóa học của Fe> Cu> Ag

KẾT LUẬN: Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn (trừ Na, K, Ca, Ba) có thể đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới.

Dãy hoạt động hóa học của kim loại: K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Sn, Pb, H2, Cu, Ag, Au.

Bài tập

Có thể bạn quan tâm