Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 23. Bài luyện tập 4

KIẾN THỨC CẦN NHỚ 

1. Mol 

- Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó . Con số 6.1023 được gọi là số Avogadro và kí hiệu là N .

2. Khối lượng mol 

- Khối lượng mol ( kia hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó . 

Ví dụ : khối lượng mol nguyên tử hiđro : M= 1 g/mol 

             khối lượng mol nguyên tư oxi : MO = 16 g/mol 

3. Thể tích mol chất khí 

- Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó. Người ta xác định được rằng : Một mol của bất kì chất khí nào , trong cùn điều kiện về nhiệt độ và áp suất, đều chiếm những thể tích bằng nhau. Nếu ở nhiệt độ  và áp suất 1 atm (được gọi là điều kiện tiêu chuẩn, viết tắt là đktc), thì thể tích đó là 22,4 lít. 

4. Tỉ khối của chất khí 

- Để biết khí A nặng hơn hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần , ta so sánh khối lượng mol của khí A ( MA) với khối lượng mol của khí B(MB

       dA/B = \(\dfrac{M_A}{M_B}\)   ( dA/B là tỉ khối của khí A đối với khí B)

-  Để biết khí A nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần , ta so sánh khối lượng mol của khí A ( MA) với khối lượng '' mol không khí '' là 29g/mol 

        dA/kk = \(\dfrac{M_A}{29}\) ( dA/kk là tỉ khối hơi của khí a đối với không khí) 

 

Bài tập

Có thể bạn quan tâm