Giáo án môn Ngữ văn lớp 12 bài 71
Gửi bởi: Phạm Thọ Thái Dương 13 tháng 5 2019 lúc 14:16:01 | Được cập nhật: 15 giờ trước (12:42:12) Kiểu file: DOC | Lượt xem: 461 | Lượt Download: 0 | File size: 0.056832 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Giáo án Ngữ văn 12 tiết 25: Đất nước
- Giáo án bài Tuyên ngôn độc lập
- Giáo án Ngữ văn 12 bài: Giữ gìn trong sáng của Tiếng Việt
- Giáo án bài Đất Nước
- Giáo án môn Ngữ văn lớp 12 bài 6
- Giáo án môn Ngữ văn lớp 12 bài 3
- Giáo án môn Ngữ văn lớp 12 bài 18
- Giáo án môn Ngữ văn lớp 12 bài 11
- Giáo án môn Ngữ văn lớp 12 bài 32
- Giáo án môn Ngữ văn lớp 12 bài 29
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
TỔNG KẾT PHẦN TIẾNG VIỆT:
LỊCH SỬ, ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH
VÀ CÁC PHONG CÁCH NGÔN NGỮ
A.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
-Hệ thống hoá được những kiến thức cơ bản về lịch sử, đặc điểm loại
hình, các phong cách ngôn ngữ của Tiếng Việt đã học từ lớp 10 đến lớp
12; nắm chắc đặc điểm của từng phong cách và việc sử dụng mỗi
phong cách trong ngữ cảnh giao tiếp phù hợp.
-Nâng cao thêm kĩ năng lĩnh hội văn bản và kĩ năng t ạo l ập văn b ản
thuộc từng phong cách khi cần thiết.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
* Giáo viên: Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: Các nội dung: lịch sử Tiếng Việt; đặc điểm loại
hình cuae Tiếng Việt, cácc phong cách ngôn ngữ văn bản đã được học
ở những khối lớp nào? Theo anh (chị) những kiến thức cơ bản cần
nắm ở nội dung này là gì?
3. Nội dung bài mới:
a) Đặt vấn đề: Lấy nội dung kiểm tra làm nội dung giới thiệu bài.
b) Triển khai bài dạy:
Hoạt động 1: Tổng kết về nguồn gốc, lịch sử phát triển của Tiếng
Việt và đặc điểm của loại hình ngôn ngữ đơn lập.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh kẻ bảng và điền vào những thông
tin đã học.
-Học sinh làm việc cá nhân và trình bày trước lớp. Các học sinh
khác nhận xét, bổ sung.
-Giáo viên đánh giá quá trìng làm viễ của học sinh và nhắc lại
những nội dung cơ bản.
Nội dung cần đạt:
Nguồn gốc và lịch sử phát triển
Đặc điểm của loại hình ngôn ngữ
đơn lập
a. Nguồn gốc Tiếng Việt thuộc:
a. Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp.
-Họ: ngôn ngữ Nam Á.
Về mặt ngữ âm, tiếng là âm tiết; về
-Dòng: Môn-Khmer.
mặt sử dụng, tiếng có thể là từ hoặc
-Nhánh; Tiếng Việt Mường chung.
yếu tố cấu tạo từ.
b. Các thời kì trong lịch sử:
b. Từ không biến đổi hình thái.
-Tiếng Việt trong thời kì dựng nước.
c. Biện pháp chủ yếu để biểu thị ý
-Tiếng Việt trong thời kì Bắc thuộc và nghĩa ngữ pháp là sắp đặt từ theo thứ tự
chống Bắc thuộc.
trước sau và sử dụng các hư từ.
-Tiếng Việt trong thời kì độc lập tự chủ.
-Tiếng Việt trong thời kì Pháp thuộc.
-Tiếng Việt trong thời kì từ sau cách mạng
tháng Tám đến nay.
Hoạt động 2: Tổng kết về phong cách ngôn ngữ văn bản.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh kẻ bảng và điền vào những thông
tin đã học.
-Học sinh làm việc cá nhân và trình bày trước lớp. Các học sinh
khác nhận xét, bổ sung.
-Giáo viên đánh giá quá trìng làm viễ của học sinh và nhắc lại
những nội dung cơ bản.
Nội dung cần đạt:
BẢNG THỨ NHẤT
Tên các phong cách ngôn ngữ (PCNN) và các thể loại văn bản
tiêu biểu cho từng phong cách
PCNN PCNN PCNN
PCNN
PCNN khoa học
sinh
nghệ báo chí chính luận
hoạt
thuật
Th -Dạng
-Thơ
-Thể
-Cương
-Các loại văn bản
ể nói (độc ca, hò loại
lĩnh.
khoa học chuyên
loại thoại,
vè,… chính:
-Tuyên bố. sâu: chuyên khảo,
văn đối
bản tin, -Tuyên
luận án, luận văn,
bả thoại).
Truyệ phong
ngôn, lời
tiểu luận, báo coá
n -Dạng
n, tiểu sự, tiểu kêu gọi,
khoa học,…
tiêu viết
thuyết phẩm.
hiệu triệu. -Các văn bản dùng
biể (nhật kí, , kí,… -Ngoài
-Các bài
để giảng dạy các
u hồi ức
-Kịch ra: thư bình luận, môn khoa học: giáo
cá nhân, bản.
bạn
xã luận.
trình, giáo khoa,
thư từ).
đọc,
-Các báo
thiết trình bài dạy,
-Dạng
phỏng
cáo, tham
…
lời nói
vấn,
luận, phát -Các văn bản phổ
tái hiện
quảng
biểu trong biến khoá học: sách
(trong
cáo,
các hội
phổ biến khoa học
tác phẩm
bình
thảo, hội
kĩ thuật, các bài
văn
luận
nghị chính báo, phê bình, điểm
học).
thời sự, trị
sách,…
…
BẢNG THƯ HAI
Tên các phong cách ngôn ngữ và đặc trưng cơ bản
PCNN hành
chính
-Nghị định,
thông tư,
thông cáo,
chỉ thị,
quyết định,
pháp lệnh,
nghị quyết,
…
-Giấy chứng
nhận, văn
bằng, chứng
chỉ, giấy
khai sinh,…
-Đơn, bản
khai, báo
cáo, biên
bản,…
Của từng phong cách
PCNN
sinh
hoạt
Đặ -Tính cụ
c thể.
trư -Tính
ng cảm xúc.
cơ -Tính cá
bả thể.
n
PCNN
nghệ
thuật
-Tính hình
tượng.
-Tính
truyền
cảm.
Tính cá
thể hoá.
PCNN
báo chí
PCNN chính
luận
PCNN
khoa học
PCNN
hành chính
Tính
thông tin
thời sự.
-Tính
ngắn
gọn.
-Tính
sinh
động,
hấp dẫn.
-Tính công khai
về quan điểm
chính trị.
-Tính chặt chẽ
trong diễn đạt
và suy luận.
-Tính truyền
cảm, thuyết
phục.
-Tính trừu
tượng, khái
quát.
-Tính lí trí,
lôgic.
-Tính phi cá
thể.
-Tính khuôn
mẫu.
-Tính chính
xác.
Tính công
vụ.
Hoạt động thầy và trò
Hoạt động 3: Lưyện tập.
Bài tập 1: So sánh hai phần văn
bản (mục 4-Sgk), xác định phong
cách ngôn ngữ và đặc điểm ngôn
ngữ của hai văn bản.
Giáo viên yêu cầu học sinh vận
dụng kiến thức đề xác định và
phân tích.
Học sinh thảo luận theo nhóm
học tập, cử đại diện trình bày và
tham gia tranh luận với các nhóm
khác.
Nội dung kiến thức
Luyện tập.
Bài tập 1: Hai phần văn bản đều có chung đề tài
(trăng) nhưng được viết với hai phong cách ngôn
ngữ khác nhau:
-Phần văn bản (a) được viết theo phong cách
ngôn ngữ khoa học nên ngôn ngữ dùng thể hiện
tính trừu tượng, khái quát, tính lí trí, lôgic, tính
phi các thể.
-Phần văn bản (b) được viết theo phng cách
ngôn ngữ nghệ thuật nên ngôn ngữ dùng thể
hiện tính hình tượng, tính truyền cảm, tính cá
thể hoá.
Bài tập 2:
Bài tập 2: Đọc văn bản lược trích a. Văn bản được viết theo phong cách ngôn ngữ
(mục 5-Sgk) và thực hiện các yêu hành chính.
cầu:
b. Ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản có đặc
a. Xác định phong cách ngôn ngữ điểm:
của văn bản.
-Về từ ngữ: văn bản sử dụng nhiều từ ngữ
b. Phân tích đặc điểm về từ ngữ, thường gặp trong phong cách ngôn ngữ hành
câu văn, kết cấu văn bản.
chính như: quyết định, căn cứ, luật, nghị định
299/HĐBàI TậP, ban hành điều lệ, thi hành
quyết định này,…
-Về câu văn: Văn bản sử dụng kiểu câu thường
gặp trong quyết định (thuộc văn bản hành
c. Đóng vai trò là một phóng viên chính): UBND thành phố Hà Nội căn cứ…xét đề
báo hàng ngày và giả định văn
nghị…quyết định…I…II…III…IV…V…VI…
bản trên vừa được kí và ban hành
một vài giờ trước, anh (chị) hãy
viết một tin ngắn theo phong cách
báo chí (thể loại bản tin) để đưa
tin về sự kiện ban hành văn bản
này.
Giáo viên hướng dẫn học sinh
thực hiện các yêu cầu trên.
Học sinh làm việc cá nhân và trình
bày kết quả trước lớp để thảo
luận.
-Về cấu trúc: văn bản có kết cấu theo ngôn ngữ
ba phần:
+phần đầu: quốc hiệu, cơ quan ra quyết định,
ngày tháng năm, tên quyết định.
+Phần chính: nội dung quyết định.
+Phần cuối: chữ kí, họ tên (góc phải), nơi nhận
(góc trái).
c. Tin ngắn:
Cách đây chỉ mới vài tiếng đồng hồ, bà Trần
Thị Tân Đan thay mặt UBND thành phố Hà Nội
đã kí quyết định thành lập Bảo hiểm Y tế Hà
Nội. Quyết định ngoài việc nêu rõ chức năng,
quyền hạn, nhiệm vụ, tổ chức, cơ câu phòng
ban,…còn quy định địa điểm cho Bản hiểm Y tế
Hà Nội và các cá nhân, tổ chức chịu trách nhiệm
thi hành.
4. Củng cố: -Nắm nội dung bài học.
5. Dặn dò: -Một số hình thức ôn tập rèn luyện:
+Ôn tập theo nhóm học để nắm nội dung kiến thức một
cách cụ thể, chi tiết hơn.
+Lấy một số văn bản (đoạn trích) để phân tích các nội dung đã
ôn tập.
+Viết một số văn bản thep từng phong cách khác nhau.