Giáo án lịch sử lớp 10 bài 4
Gửi bởi: Trần Thị Minh Hằng 13 tháng 7 2019 lúc 14:50:16 | Được cập nhật: hôm kia lúc 13:21:00 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 668 | Lượt Download: 2 | File size: 0.059392 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Giáo án lịch sử lớp 10 bài 35 (tiết 1)
- Giáo án lịch sử lớp 10 bài 40
- Giáo án lịch sử lớp 10 bài 39
- Giáo án lịch sử lớp 10 bài 38
- Giáo án lịch sử lớp 10 bài 30
- Giáo án lịch sử lớp 10 bài 37
- Giáo án lịch sử lớp 10 bài 36
- Giáo án lịch sử lớp 10 bài 35
- Giáo án lịch sử lớp 10 bài 34
- Giáo án lịch sử lớp 10 bài 33
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
TIẾT 4: BÀI 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY HI LẠP VÀ
RÔ MA.
I. Mục tiêu bài học:
- ĐKTN của các quốc gia cổ đại phương Tây với sự phát triển của TCNTN đường biển và với CĐ chiếm. Từ cơ sở KT- XH đã dẫn đến việc hình thành
thể chế Nhà nước dân chủ-cộng hoà.
- HS thấy được mâu thuẫn giai cấp và đấu tranh giai cấp mà tiêu biểu là
những cuộc đấu tranh của nô lệ và dân nghèo trong XH chiếm nô.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ để phân tích đ ược thuận lợi, khó khăn
và vai trò của điều kiện địa lí đối với sự phát triển mọi m ặt c ủa các qu ốc gia c ổ
đại ĐTH.
II.Thiết bị dạy học.
-
Bản đồ các quốc gia cổ đại
-
Tranh ảnh về một số công trình nghệ thuật thế giới cổ đại.
III. Tiến trình dạy- học:
1. Ổn định tổ chức: GV ghi sĩ số hs
2. Kiểm tra: Xã hội cổ đại phương Đông có những giai cấp nào?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
GV dẫn dắt: Ở bài trước chúng ta biết
các quốc gia cổ đại phương Đông hình
thành sớm do ĐKTN thuận lợi.
GV: Vậy ĐKTN ở phương Tây có
những thuận lợi và khó khăn gì?
Với công cụ bằng đồng trong ĐKTN
như thế thì chưa thể hình thành xã hội
có giai cấp và nhà nước. Phải đến khi
công cụ bằng sắt xuất hiện thì các
quốc gia cổ đại phương Tây mới hình
thành (điều này lí giải vì sao các quốc
Nội dung cần đạt
1. Thiên nhiên và đời sống của con
người.
- Hi Lạp, Rô Ma nằm ở ven biển ĐTH,
nhiều đảo, đất canh tác ít và khô cứng.
+ Thuận lợi: có biển, nhiều hải cảng,
giao thông trên biển dễ dàng, nghề
hàng hải sớm phát triển.
+ Khó khăn: đất ít và xấu chỉ thích hợp
trồng cây lâu năm thiếu và phải
gia cổ đại phương Tây ra đời muộn).
nhập lương thực.
- Khoảng TNK I TCN: sử dụng công
GV: Công cụ bằng sắt xuất hiện có ý
cụ bằng sắt.
nghĩa ntn đối với vùng ĐTH?
Ý nghĩa: diện tích trồng trọt tăng,
sản xuất thủ công và kinh tế hàng hoá
HS: công cụ bằng sắt ra đời không chỉ tiền tệ phát triển. Như vậy cuộc sống
có tác dụng trong canh tác cày sâu,
ban đầu của cư dân ĐTH là: sớm biết
cuốc bẫm, mở rộng diện tích trồng trọt buôn bán, đi biển và trồng trọt.
mà còn mở ra một trình độ kĩ thuật cao
và toàn diện hơn (sản xuất thủ công và
kinh tế hàng hoá tiền tệ).
GV: So sánh ĐKTH và sản xuất ban
đầu của các quốc gia cổ đại phương
Đông và phương Tây?
- Phương Đông ra đời sớm bên lưu vực
các sông lớn, đồng bằng rộng, đất đai
màu mỡ kinh tế chủ yếu là nông
nghiệp
- Phương Tây ở bờ Bắc ĐTH nhiều
đồi núi, cao nguyên, đồng bằng nhỏ
hẹp không thuận lợi phát triển nông
nghiệp. Đờng bờ biển dài, nhiều vịnh
thuận lợi phát triển TCN, TM đường
biển.
2. Thị quốc Địa Trung Hải.
- Nguyên nhân ra đời: Tình trạng đất
GV: Nguyên nhân ra đời của thị quốc? đai phân tán nhỏ và đặc điểm cư dân
Nghề chính của thị quốc?
sống bằng nghề thủ công và buôn bán.
Do tình trạng đất đai phân tán nhỏ hẹp
không có điều kiện tập trung đông dân
cư. Mặt khác, kinh tế chủ yếu ở đây là
thủ công và buôn bán đường biển nên
cư dân không cần tập trung đông hơn ở
một nơi. Mỗi vùng, mỗi mỏm bán đảo
là giang sơn riêng của một bộ lạc. Khi
xã hội xuất hiện giai cấp thì mỗi vùng
đó trở thành một nước. Nước nhỏ nên
cư dân tập trung ở thành thị thị
- Tổ chức của thành thị: (về đơn vị
hành chính là một nước), trong nước
quốc.
thành thị là chủ yếu. Thàn thị có lâu
GV: Tổ chức của thị quốc?
đài, phố xá, sân vận động và bến cảng.
- Tính chất dân chủ của thị quốc:
quyền lực không nằm trong tay quí tộc
GV: Thể chế dân chủ cổ đại biểu hiện mà nằm trong tay Đại hội công dân,
hội đồng 500,… mọi công dân đều đở điểm nào? So với phương Đông?
Hs (lấy Aten làm ví dụ): không chấp
nhận có vua, quyền lực thuộc về
ĐHCD, HĐ500, tiến bộ hơn ở phương
Đông
( quyền lực nằm trong tay quí tộc mà
cao nhất là vua).
GV: Có phải ai cũng có quyền dân chủ
hay không? Vậy bản chất của nền dân
chủ ở đây là gì?
Đó là nền dân chủ chủ nô( phụ nữ và
nô lệ không có quyền công dân), vai trò
chủ nô trong xã hội rất lớn vừa có
quyền lực chính trị vừa giàu có dựa
trên sự bóc lột nô lệ(là các ông chủ,
nhiều nôlệ)
Khai thác hình 7 SGK / 23
GV: Cơ sở phát triển của văn hoá cổ
đại phương Tây là gì?
GV: Những hiểu biết của cư dân Địa
Trung Hải về lịch và chữ viết?
GV: So với cư dân cổ đại phương
Đông có gì tiến bộ hơn? ý nghĩa của
việc phát minh ra chữ viết?
Hệ thống chữ Hi Lạp đạt tới trình độ
cao, có khả năng hoàn thiện, khái quát
hệ thống các kí hiệu biểu đạt tư duy.
Đó là nguồn gốc của hệ thống chữ
Xlavơ hiện nay, là cơ sở để người
Rôma sáng tạo hệ thống mẫu tự Latinh
được truyền bá và sử dụng ở hầu khắp
các dân tộc trên thế giới.
GV: Trình bày những hiểu biết về các
ược phát biểu và biểu quyết những
công việc lớn của quốc gia.
- Bản chất nền dân chủ: đó là nền dân
chủ chủ nô, dựa vào sự bóc lột thậm
tệ của chủ nô đối với nô lệ.
3. Văn hoá cổ đại Hi Lạp và Rô Ma.
a. Cơ sở phát triển.
- Thời gian hình thành muộn tiếp
thu, kế thừa văn hoá cổ đại phương
Đông
- ĐKTN thuận lợi: nhiều biển, cầu nối
giao lu giữa các vùng
- Sự phát triển cao về mọi mặt: KTCT-XH(truyền thống dân chủ, KT CTN và hằng hải)
b. Thành tựu.
* Lịch và chữ viết.
- Lịch: một năm có 365 và 1/4 ngày,
một tháng có lần lượt có 30 rồi 31
ngày, riêng tháng 2 có 28 ngày.--> dù
chưa thật chính xác nhưng đã rất gần
với hiểu biết ngày nay.
- Chữ viết: phát minh ra hệ thống chữ
cái A,B,C…lúc đầu có 20 chữ sau bổ
sung thêm 6 chữ thành hệ thống chữ
hoàn chỉnh nh ngày nay; hệ thống chữ
số La Mã:I,II,III…
- Ý nghĩa của việc phát minh ra chữ
viết: là cống hiến lớn lao của c dân
ĐTH cho nền văn minh nhân loại.
* Sự ra đời của khoa học.
Chủ yếu các lĩnh vực: toán, lí, sử, địa.
Khoa học….. thực sự … vì có độ chính
xác cao của KH, đạt tới trình độ khái
quát thành định lí, lí thuyết, khả năng
lĩnh vực khoa học của cư dân ĐTH cổ
GV: Những thành tựu về văn học của
cư dân ĐTH cổ đại?
GV tóm tắt nội dung của vở kịch tiêu
biểu: “Ơ đip làm vua” chủ đề của
vở kịch là con người không tránh được
số phận nhưng con người phải có trách
nhiệm với sai lầm của mình;
“Mêđê” sự căm phẫn đã chi phối
đầu óc tỉnh táo của con người và đó là
cội nguồn của sự bất hạnh.
GV: Em nhận xét ntn về nội dung, giá
trị của vở kịch?
phổ biến rộng và nó được thực hiện
bởi các nhà KH có tên tuổi, đặt nền
móng cho ngành KH đó.
* Văn học.
- Nổi tiếng với 2 sử thi: Iliat, Ôđixê
- Chủ yếu là kịch( kịch kèm theo hát)
- Một số nhà viết kịch tiêu biểu: Sô
phốc, Ê- sin…
- Giá trị của các vở kịch: ca ngợi cái
đẹp, cái thiện và có tính nhân đạo sâu
sắc; ngôn ngữ hoàn thiện, kết cấu chặt
chẽ.
* Nghệ thuật.
- Nổi tiếng về điêu khắc: tượng; kiến
trúc: đền đài
GV: Những thành tựu về nghệ thuật
của cư dân ĐTH cổ đại?
- Nghệ thuật tạc tượng thần và xây
Các tác phẩm nghệ thuật đã sưu tầm:
miêu tả đền Pac- tê nông, đấu trường ở dựng đền thờ thần đạt đến đỉnh cao.
Rôma, ngoài ra GV cho HS xem tranh
lực sĩ ném đĩa, tượng thần A-thê-na…
GV: Hãy nhận xét về nghệ thuật của
Hi Lạp, Rô Ma?
4. Củng cố.
+ Văn hoá cổ đại phương Tây đạt được đỉnh cao dựa vào những cơ sở nào?
+ Những thành tựu nổi bật và ảnh hưởng sâu sắc của nền văn hoá cổ HiLạp đối với đời sống nhân loại.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Lập bảng so sánh các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây về:
thời gian hình thành, ĐKTN, KT, chính trị, XH, VH.