Giáo án lịch sử lớp 10 bài 2
Gửi bởi: Trần Thị Minh Hằng 13 tháng 7 2019 lúc 14:48:56 | Được cập nhật: 19 tháng 4 lúc 20:21:29 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 601 | Lượt Download: 1 | File size: 0.064512 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Giáo án lịch sử lớp 10 bài 35 (tiết 1)
- Giáo án lịch sử lớp 10 bài 40
- Giáo án lịch sử lớp 10 bài 39
- Giáo án lịch sử lớp 10 bài 38
- Giáo án lịch sử lớp 10 bài 30
- Giáo án lịch sử lớp 10 bài 37
- Giáo án lịch sử lớp 10 bài 36
- Giáo án lịch sử lớp 10 bài 35
- Giáo án lịch sử lớp 10 bài 34
- Giáo án lịch sử lớp 10 bài 33
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
BÀI 2: TIẾT 2: XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
I. Mục tiêu bài học:
+ Nắm được khái niệm cấu trúc tổ chức xã hội đầu tiên của loài ng ười
và tầm quan trọng của sự xuất hiện công cụ kim khí làm cho năng suất lao
động tăng và xã hội nguyên thuỷ tan dã.
+ Bồi dưỡng tinh thần sáng tạo trong lao động và là nguồn gốc của sự
phát triển.
+ Rèn luyện kỹ năng phân tích và đánh giá nội dung lịch sử.
II. Thiết bị dạy học.
- Tranh ảnh công cụ đồ đồng, đồ sắt
- Vài mẩu chuyện ngắn về sinh hoạt của thị tộc, bộ lạc.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức : GV ghi sĩ số hs
2. Kiểm tra: Tại sao nói thời đại NTK cuộc sống của con người tốt hơn,
đủ hơn, đẹp hơn và vui hơn?
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
GV : Giải thích nguyên nhân xuất 1. Thị tộc, bộ lạc.
hiện thị tộc, bộ lạc: khi NTK xuất
hiện do có những bước tiến trong kĩ
thuật làm cho đời sống của họ dần
ổn định số dân đông, tập thể con
người ngày càng xây dựng vững chắc
và được tổ chức theo một trật tự mới. a, Thị tộc: - là nhóm người ( hơn 10
GV : Thế nào là thị tộc? Mqh trong gia đình) gồm 2-3 thế hệ và có chung
dòng máu.
thị tộc?
- Quan hệ trong thị tộc: công bằng,
bình đẳng, cùng làm cùng hưởng. Lớp
trẻ tôn kính ông bà, cha mẹ và cha mẹ
GV : Phân tích bổ sung nhấn mạnh đều yêu thương, chăm sóc tất cả con
khái niệm hợp tác lao động=> hưởng cháu của thị tộc.
thụ bằng nhau- cộng đồng. Công việc
lao động hàng đầu và thường xuyên
của thị tộc là kiếm thức ăn để nuôi
sống thị tộc..
Nguyên tắc vàng trong XH thị tộc là
của chung, việc chung, làm chung,
thậm chí là ở chung một nhà. Tuy
nhiên, đây là một đại đồng trong thời
kì mông muội, khó khăn nhng trong
tương lai chúng ta vẫn có thể xây
dựng một đại đồng trong văn minhmột đại đồng mà trong đó con người
có trình độ văn minh cao và quan hệ
cộng đồng làm theop năng lực và hưởng theo nhu cầu. Điều đó chúng ta
có thể thực hiện được- một ước mơ b. Bộ lạc:
chính đáng mà loài người hướng tới.
- Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc
sống cạnh nhau và có cùng nguồn gốc
GV: Từ đặc điểm của thị tộc, hãy tổ tiên.
định nghĩa thế nào là bộ lạc?
- Quan hệ giữa các thị tộc trong bộ
Gv : Nêu điểm giống nhau và khác lạc là gắn bó, giúp đỡ nhau.
nhau giữa thị tộc và bộ lạc?
- Giống : Cùng có chung một dòng
máu
- Khác: Tổ chức lớn hơn gồm nhiều
thị tộc). Mqh trong bộ lạc là sự gắn
bó, giúp đỡ nhau, chứ không có quan
hệ hợp sức lao động kiếm ăn.
2. Buổi đầu của thời đại kim khí.
GV: Từ chỗ con người biết chế tạo
công cụ đá và ngày càng cải tiến để
công cụ gọn hơn, sắc hơn, sử dụng
có hiệu quả hơn. Không dừng lại ở
các công cụ đá, xương, tre gỗ mà con
người đã phát hiện ra kim loại, dùng
kim loại để chế tạo đồ dùng và công
cụ lao động.
GV: Tìm các mốc thời gian con người
tìm thấy kim loại? Vì sao lại cách xa
nhau như thế?
GV nhấn mạnh: con người tìm thấy
các kim loại cách xa nhau bởi lúc đó
- Con người tìm và sử dụng kim loại:
+ Khoảng 5500 năm trước - đồng đỏ.
+ Khoảng 4000 năm trước - đồng
thau.
+ Khoảng 3000 năm trước - sắt.
điều kiện còn rất khó khăn, việc phát
minh mới về kĩ thuật là điều không
dễ. Mặc dù con người đã bước sang
thồi đại kim khí từ 5500 năm trớc đây
nhưng trong suốt 1500 năm, kim loại
đồng còn rất ít, quí nên họ mới dùng
chế tạo thành trang sức, vũ khí mà
công cụ lao dộng chủ yếu vẫn là đồ
đá, gỗ. Phải đến thời đồ sắt con ng ười mới chế tạo phổ biến thành công
cụ lao động. Đây là nguyên nhân cơ
bản tạo nên một sự biến đổi lớn lao - Hệ quả:
trong cuộc sống con người.
+ Năng suất lao động tăng sản
GV: Sự xuất hiện của công cụ kim phẩm thừa thường xuyên.
loại có ý nghĩa ntn đối với sản xuất?
+ Diện tích đất đai trồng trọt đ ược
mở rộng.
- Điều đặc biệt quan trọng là cuộc + Thêm nhiều ngành nghề mới.
sống của con người từ chỗ bấp bênh,
tới chỗ đủ sống tiến tới con người 3. Sự xuất hiện tư hữu và xã hội có
làm ra một
giai cấp.
lượng sản phẩm thừa thường xuyên.
GV: Trong xã hội nguyên thuỷ, sự
công bằng và bình đẳng là “ nguyên
tắc vàng” bởi lúc đó, con ngời trong
cộng đồng dựa vào nhau vì tình trạng
đời sống còn quá thấp
GV: Việc chiếm sản phẩm thừa của
một số người có chức phận đã tác
động đến xã hội nguyên thuỷ ntn?
+ Trong XH có người nhiều, người ít
của cải. của thừa tạo cơ hội cho một
số
người dùng thủ đoạn chiếm làm của
riêng. tư hữu xuất hiện trong cộng
đồng bình đẳng, không có của cải bắt
đầu bị phá vỡ.
+ Trong gia đình cũng thay đổi. Đàn
ông làm công việc nặng, cày bừa tạo
ra nguồn thức ăn chính và thường
xuyên gia đình phụ hệ xuất hiện.
+ Khả năng lao động của mỗi gia
đình cũng khác nhau giàu nghèo
- Người lợi dụng chức phận chiếm
của chungt hữu xuất hiện.
- Gia đình phụ hệ thay thế gia đình
mẫu hệ.
- Xã hội phân chia giai cấp
giai cấp ra đời công xã thị tộc tan rã
đưa con người bước sang thời đại có
giai cấp đầu tiên - thời cổ đại.
4.Củng cố: + Thế nào là thị tộc, bộ lạc?
+ Sự phát triển của công cụ kim loại đã dẫn đến những hệ quả KT- XH ntn?
5. Hướng dẫn về nhà.
+ So sánh điểm giống và khác nhau giữa thị tộc và bộ lạc.
+ Hoàn thành bảng sau:
Nội dung so sánh 4
triệu 4 vạn
1
5500
4000
3000
năm
vạn
Sự tiến hoá của
con người
Sự phát triển
công cụ
Phương thức kinh
tế
Tổ chức xã hội
T liệu
Đất nước và con Ngời CPC, đặc biệt về Angco Vát- 1 kì quan của thế
giới cổ đại- chỗ thờ trung tâm cao 60 m trên một khoảng đất hình vuông
(75x75). ở các góc dựng 4 tháp nối với nhau bằng đ ờng lát gạch và nối với
tháp trung tâm bằng những đờng hiên có mái che. Phía trong sân đợc bao bọc
bởi những hàng cột khổng lồ và sau chúng là những bức t ờng bằng đá ong
xanh. Toàn bộ công trình nằm giữa một hồ nớc rộng. Lúc đầu đỉnh của tháp
chính bọc bằng vàng, những hình khắc chìm nổi lóng lánh. N ơi th ờ trung tâm
dựng tợng thần Visnu bằng vàng ngồi trên ánh hào quang. Trên những bức t ờng có rất nhiều bức chạm nổi tả cảnh trong anh hùng ca AĐ: Mahabhrata,
Ramayanna; cảnh sinh hoạt trong triều đình và những cuộc vi ễn chinh c ủa
vua, đồng thời là lăng mộ của vua xây dựng nó.
Tuy nông nghiệp là chủ yếu giống các nớc trong khu vực, nhng cây
trồng chủ yếu của CPC là cói- nguyên liệu để làm ra –sản phẩm cói nổi tiếng
ĐNA. Sở dĩ nh vậy vì CPC nằm cao hơn mặt n ớc biển 3000 m, đất đai ở đây
khô cứng. Dù vậy c dân ở đây là những ngời rất giỏi làm thuỷ lợi: Angco Vát
xây dựng trên một cao nguyên nhng nằm giữa một hồ nớc rộng
Ngoài những đền tháp qui mô, dân ở đây còn làm một hệ thống đờng
giao thông toả đi khắp nơi, cứ 15 km có xây 1 chạm nghỉ; cùng 125 bệnh viện
Thế kỉ XII, vị vua kiệt xuất nhất là Giayavacman VII tiến quân đánh
Chămpa bắt vua nớc này làm tù binh, sau đó đem quân đánh vơng quốc
Haripugiaya sát biên giới Mianma và mở rộng địa bàn tới tận miền Bắc bán
đảo Mã lai (chỉ bản đồ).