Giải bài 9 tính chất hóa học của muối
Gửi bởi: Cù Văn Thái 9 tháng 9 2019 lúc 7:00:52 | Được cập nhật: 25 tháng 4 lúc 3:42:16 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 404 | Lượt Download: 0 | File size: 0.07125 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- 48 câu trắc nghiệm Hóa học 9 chương 1
- Bảo toàn nguyên tố trong các bài toán vô cơ
- Bài tập phát triển năng lực ôn thi vào 10 chuyên Hóa và luyện thi HSG
- Các chuyên đề ôn thi học kì và tuyển sinh vào 10 Hóa 9
- Tuyển tập đề ôn thi HSG Hóa 9
- Các bài tập trắc nghiệm ôn thi học kì Hóa 9
- Chuyên đề Hóa 9: Kim loại
- 458 câu trắc nghiệm ôn thi học kì 1 Hóa 9
- Một số câu hỏi thực tiễn chương trình Hóa 9
- Các chuyên đề ôn tập Hóa 9
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Giải bài 9: tính chất hóa học của muối
1.
a)
CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 ↑ + H2O
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O
b)
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl
Ba(NO3)2 + Na2CO3 → BaCO3 ↓ + 2NaNO3.
2.
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự:
- Dùng dd NaCl có sẵn trong phòng thí nghi ệm l ần lượt cho vào t ừng m ẫu th ử trên:
+ Có kết tủa trắng xuất hiện đó là sản phẩm của AgNO 3.
PTHH: NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
+ Không có hiện tượng gì là CuSO4 và NaCl
- Dùng dung dịch NaOH có trong phòng thí nghi ệm cho vào 2 mẫu còn l ại:
+ Mẫu nào có kết tủa đó là sản phẩm của CuSO4.
PTHH: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4.
+ Còn lại là NaCl.
3.
a) Tác dụng với dung dịch NaOH là dung dịch các muối Mg(NO 3)2 và CuCl2 vì sinh ra
Mg(OH)2 kết tủa, Cu(OH)2 kết tủa.
Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓ + 2NaNO3
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ + 2NaCl
b) Không muối nào tác dụng với dung dịch HCl.
c) Tác dụng với dung dịch AgNO3 là dung dịch muối CuCl2 tạo AgCl kết tủa trắng.
CuCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl ↓ + Cu(NO3)2.
4.
Na2CO3
KCl
Na2SO4
NaNO3
Pb(NO3)2
x
x
x
o
BaCl2
x
o
x
o
Phương trình hóa học của các phản ứng:
Pb(NO3)2 + Na2CO3 → PbCO3 ↓ + 2NaNO3
Pb(NO3)2 + 2KCl → PbCl2 ↓ + 2KNO3
Pb(NO3)2 + Na2SO4 → PbSO4 ↓ + 2NaNO3
BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 ↓ + 2NaCl
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaCl.
5.
Câu c đúng.
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Khi cho đinh sắt vào dung dịch CuSO 4, đinh sắt bị hòa tan, kim loại đồng sinh ra bám
ngoài đinh sắt, dung dịch CuSO 4 tham gia phản ứng (tạo thành FeSO 4) nên màu xanh
của dung dịch ban đầu sẽ bị nhạt dần.
(Lưu ý: Kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối của chúng)
6.
a) Phương trình phản ứng CaCl2(dd) + 2AgNO3 → 2AgCl (r) + Ca(NO3)2 (dd)
Hiện tượng quan sát được: Tạo ra chất không tan, màu tr ắng, l ắng d ần xu ống đáy c ốc
đó là AgCl
b) MCaCl = 40 + 35,5. 2 = 111g/mol ; MAgNO = 108 + 14 + 16.3 = 170g / mol
2
3
Tỉ lệ mol: 0,02/1 > 0,01/2 ⇒ AgNO3 phản ứng hết, CaCl2 dư.
Theo pt: nAgCl = nAgNO = 0,01 (mol) ⇒ mAgCl = 0,01. 143,5 = 1,435 (g)
3
c) Chất còn lại sau phản ứng: Ca(NO3)2 và CaCl2 dư
Theo pt: