Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 37 : Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên

 VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN

1.Khái quát chung

a/ Ý nghĩa của việc phát triển kinh tế của Tây nguyên

- Vùng giáp Lào và Cam pu chia →vùng có ý nghĩa quốc phòng đặc biệt

- Vùng có tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng→ cơ cấu kinh tế đa dạng

- Đây là vùng thưa dân, có nhiều dân tộc ít người, truyền thống văn hóa độc đáo

- Mức sống của người dân thấp

=> Việc phát huy thế mạnh của vùng này có ý nghĩa quốc phòng và kinh tế đặc biệt

b.Các thế mạnh

-Địa hình: các khối cao nguyên xếp tầng đồ sộ, mặt bằng rộng lớn

-Đất đỏ badan, giàu chất dinh dưỡng, tầng phong hóa sâu, phân bố tập trung làm cho Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn.

-Khí hậu cận xích đạo, có sự phân hóa theo độ cao là tiềm năng to lớn về nông nghiệp (Cây công nghiệp nhiệt đới, cận nhiệt)

-Diện tích rừng và độ che phủ rừng cao nhất nước ta → phát triển lâm nghiệp , du lịch

-Không nhiều khoáng sản nhưng có quặng bô-xit với trữ lượng hàng tỷ tấn để phát triển công nghiệp

-Trữ năng thủy điện tương đối lớn trên các sông: Xê Xan, Xrê Pok, thượng nguồn sông Đồng Nai

- Có nhiều dân tộc thiểu số với nền văn hóa độc đáo và kinh nghiệm sản xuất phong phú thuận lợi phát triển du lịch

c/ Hạn chế

- Đây là vùng thưa dân nhất cả nước

-Mùa khô thiếu nước nghiêm trọng cho sản xuất và đời sống.

-Thiếu lao động lành nghề.

-Mức sống của nhân dân còn thấp, giáo dục, y tế còn kém phát triển…

-Cơ sở hạ tầng còn thiếu, nhất là GTVT còn kém phát triển, các TTCN quy mô nhỏ.

2.Phát triển cây công nghiệp lâu năm

a.Tiềm năng

-Đất đỏ badan, giàu chất dinh dưỡng, tầng phong hóa sâu, phân bố tập trung -->Vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn.

-Khí hậu có tính chất cận xích đạo, phân hóa theo độ cao, mùa khô kéo dài thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp nhiệt đới và cận nhiệt, phơi sấy, bảo quản các sản phẩm nông nghiệp

b.Thực trạng

-Café chiếm 4/5 diện tích trồng café cả nước (445.000 ha). Đắc Lắc là có diện tích café lớn nhất nước

+Café chè: Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng

+Café vối: Đắc Lắk.

- Chè: 27 nghìn ha trồng nhiều ở Lâm đồng

- Cao su lớn thứ 2 cả nước 109,4 nghìn ha (sau ĐNB), tập trung ở Gia Lai, Đắc Lắk.

c.Biện pháp khắc phục

- Phát triển thuỷ lợi, chống xói mòn đất.

- Thu hút lao động từ nơi khác đến tạo ra tập quán sản xuất mới.

- Bảo đảm lương thực, thực phẩmà ổn định diện tích cây công nghiệp.

- Hoàn thiện quy hoạch các vùng chuyên canh cây công nghiệp, mở rộng diện tích có kế hoạch, đi đôi với việc bảo vệ rừng và phát triển thuỷ lợi.

- Đa dạng hoá cơ cấu cây công nghiệp.

- Phát triển mô hình kinh tế vườn vườn trồng

- Nâng cấp mạng lưới giao thông vận tải

- Đẩy mạnh các cơ sở chế biến, xuất khẩu & thu hút đầu tư nước ngoài.

3. Khai thác và chế biến lâm sản

a.Tiềm năng

- Rừng diện tích lớn nhất nước chiếm 36% diện tích đất có rừng & 52% SL gỗ có thể khai thác của cả nước, là “kho vàng xanh”.

-Có nhiều gỗ quý, chim, thú có giá trị: cẩm lai, sến, trắc, voi, bò tót, tê giác…

b.Thực trạng

-Có hàng chục lâm trường khai thác, chế biến & trồng rừng.

-Liên hiệp lâm-nông-công nghiệp lớn nhất :Kon Hà Nừng (Gia Lai ), Gia Nghĩa (Đắc lắc).

-Sản lượng khai thác gỗ hàng năm đều giảm.

-Nạn phá rừng gia tăng làm giảm sút lớp phủ thực vật, môi trường sống bị đe dọa, mực nước ngầm hạ thấp, đất đai dễ bị xói mòn…

c. Biện pháp

- Biện pháp ngăn chặn nạn phá rừng, khai thác hợp lý đi đôi với trồng rừng mới.

- Đẩy mạnh giao đất, giao rừng, chế biến tại địa phương và hạn chế xuất khẩu gỗ tròn.

4/Khai thác thủy năng kết hợp với thủy lợi

a.Thực trạng

-Thế mạnh thủy điện đang khai thác càng hiệu quả

-Đã xây dựng một số nhà máy thuỷ điện:...........................

-Đang xây dựng thêm:......................................................

b.Ý nghĩa

-Cung cấp năng lượng để phát triển công nghiệp (khai thác và chế biến bột nhôm )

-Giải quyết nước tưới vào mùa khô, du lịch, nuôi trồng thủy sản

5/  Phát triển chăn nuôi gia súc

- Tiềm năng

+ Vùng có nhiều đồng cỏ

+ Người dân có kinh nghiêm trong chăn nuôi

+ Chính sách nhà nước thúc đầy ngành chăn nuôi

- Thực trạng

+ Nuôi nhiều trâu: 71,9 nghìn con nuôi nhiều ở..............

+ Nuôi nhiều bò: 616 nghìn con, nuôi nhiều ở..........

5.Sự khác nhau về trồng cây Công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc của vùng Tây Nguyên và Trung Du Miền Núi Bắc Bộ

a.Trung du miền núi Bắc Bộ

* Điều kiện

-Đất feralit có độ phì không cao.

-Địa hình đồi núi bị chia cắt,ít mặt bằng lớn.

-Quy mô sản xuất nhỏ.

-Khí hậu lạnh ẩm thích hợp để nuôi trâu.

-Người dân có kinh nghiệm trồng và chế biến chè.

* Sản phẩm chuyên môn hóa: chè, trâu, bò sữa

b.Tây Nguyên 

* Điều kiện phát triển

-Đất badan có độ phì cao.

-Địa hình tương đối bằng phẳng.

-Quy mô sản xuất lớn.

-Khí hâu cận xích đạo nóng khô,đồng cỏ lớn →nuôi bò đàn,bò sữa theo quy mô lớn.

-Người dân có kinh nghiệm trồng và chế biến cà phê

* Sản phẩm chuyên môn hóa: cà phê, cao su, hồ tiêu, trâu, bò thịt

Bài tập

Có thể bạn quan tâm