Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 32 : Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du – Miền núi Bắc Bộ

VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU - MIỀN NÚI BẮC BỘ

1/ Khái quát chung

- Vị trí địa lí: giáp Trung quốc, Lào, Đồng bằng sông Hồng, có vùng biển Đông Bắc

- Ý nghĩa

+ Thuận lợi cho phát triển kinh tế

+ Thuận lợi cho giao lưu phát triển kinh tế bắng giao thông đường bộ, đường biển

+ Có ý nghĩa quan trọng trong an ninh, quốc phòng

- Thế mạnh

+ Tài nguyên thiên nhiên đa dạng, có điều kiện phát triển kinh tế đa ngành

+ Cơ sở vật chất có nhiều tiến bộ

- Khó khăn: đây là vùng thưa dân, trình độ lao động còn hạn chế, vùng núi cơ sở vật chất còn nghèo nàn

2/ Thế mạnh về khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện

 a/ Khai thác, chế biến khoáng sản

* Tiềm năng :Giàu khoáng sản bậc nhất nước ta, rất phong phú, gồm nhiều loại (kể ra)......

* Thực trạng

- Than: tập trung vùng Quảng Ninh, Na Dương, Thái Nguyên, Sản lượng khai thác trên 30 triệu tấn/năm. Than tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Than dùng trong nhà máy luyện kim, nhiệt điện như Uông Bí (150 MW), Uông Bí mở rộng (300MW), Na Dương (110MW), Cẩm Phả (600MW)…

- Sắt ở Yên Bái, kẽm-chì ở Bắc Kạn

- Đồng-vàng ở Lào Cai

- Bô-xit ở Cao Bằng

-Thiếc Tĩnh Túc, sx 1000 tấn/năm và tiêu dùng trong nước & xuất khẩu.

- Apatit ở Lào Cai, khai thác 600.000 tấn/năm dùng để sản xuất phân bón.

- Đồng-niken ở Sơn La.

- Cơ cấu công nghiệp đa ngành

+ Phát triển công nghiệp khai khoáng (Sản lượng khai thác than đá 30 triệu tấn/năm)

+Phát triển công nghiệp luyện kim,hóa chất và sản xuất vậy liệu xây dựng (mỗi năm sản xuất 1000 tấn thiếc)

b/Thuỷ điện

* Tiềm năng : Trữ năng lớn nhất nước ta. Trữ năng trên sông Hồng chiếm 37% trữ năng cả nước (11 triệu KW), riêng sông Đà 6 triệu KW

*Thực trạng 

- Đã xây dựng: nhà máy thuỷ điện Hòa Bình trên sông Đà (1,900MW), Thác Bà trên sông Chảy (110MW)

- Đang xây dựng thuỷ điện Sơn La trên sông Đà (2.400MW), Tuyên Quang trên sông Gâm (342MW)

- Phát triển thủy điện cần chú ý sự thay đổi môi trường

3/ Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt & ôn đới

* Tiềm năng

-Đất: feralít trên đá phiến, đá vôi và đá mẹ khác; đất phù sa cổ, đất phù sa ở các cánh đồng giữa núi: Than Uyên, Nghĩa Lộ, Điện Biên…

-Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, chịu ảnh hưởng sâu sắc của vùng đồi núi nên có khí hậu lạnh và phát triển các cây CN có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới

- Nhân dân có kinh nghiệm trồng và chế biến chè

*Hiện trạng

+ Chè: Đây là vùng trồng chè lớn nhất nước ta, 80 nghìn ha, trồng nhiều ở Phú Thọ, Thái Nguyên, Yên bái, Hà Giang, Sơn La

+ Cà phê : 3,3 nghìn ha trồng rải rác các tỉnh

+ Cây dược liệu:trồng nhiều ở Cao Bằng, Lạng Sơn, vùng núi Hoàng Liên Sơn

+Cây ăn quả: trồng nhiều ở Cao bằng, Lạng Sơn, vùng núi Hoàng Liên Sơn

+ Rau vụ đông & sản xuất hạt giống, rau quanh năm, trồng hoa xuất khẩu ở Sapa

Và cho phép phát triển nền nông nghiệp hàng hóa đem lại hiệu quả cao & có tác dụng hạn chế nạn du canh, du cư.

*Biện pháp

- Phát triển CNCB,GTVT

- Định canh, định cư cho nhân dân

- Phát triển thủy lợi

- Hình thành các vùng chuyên canh qui mô lớn

4/Chăn nuôi gia súc

a.Tiềm năng

- Nhiều đồng cỏ trên các cao nguyên 600-700m

- Nhiều giống vật nuôi tốt

- Người dân có kinh nghiệm chăn nuôi đại gia súc nhất là trâu, bò

- Lương thực được đảm bảo

- Nhu cầu trong nước và xuất khẩu lớn

b.Thực trạng

 -Bò sữa 900.000 con, chiếm 16% đàn bò cả nước (2005) ở Mộc Châu, Sơn La.

 -Trâu 1,7 triệu con, chiếm 1/2 đàn trâu cả nước, nuôi rộng khắp (2005)

 - Lợn trong vùng hơn 5,8 triệu con, chiếm 21% đàn lợn cả nước (2005)

c.Biện pháp 

- Tăng cường dịch vụ thú y, giống vật nuôi.

- Phát triển cơ sở hạ tầng và cơ sở chế biến

-Cải tạo đồng cỏ để nâng cao năng suất

  5/ Kinh tế biển

*Tiềm năng: Vùng biển Quảng Ninh giàu tiềm năng và phát triển tổng hợp kinh tế biển như............

* Thực trạng 

- Phát triển mạnh nuôi trồng & đánh bắt thuỷ sản( ngư trường Quảng Ninh-Hải Phòng.)

- Du lịch biển-đảo (vịnh Hạ Long)

- GTVT biển: xây dựng, nâng cấp cảng  nước sâu :Cái lân

Bài tập

Có thể bạn quan tâm