Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

đề thi Toán 9 chuyên Hạ Long

70312bcd3bad6ce7b2f940ab128089a9
Gửi bởi: Võ Hoàng 9 tháng 7 2018 lúc 0:11:21 | Được cập nhật: 26 tháng 4 lúc 2:17:59 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 569 | Lượt Download: 0 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Giáo viên sưu tầm: Bùi Đức Minh Cho khối lượng nguyên tử: H=1; C=12; O=16; Na=23; Mg= 24; Al=27; S= 32; Cl=35,5; Ca=40; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Br= 80; Ag=108; Ba= 137. Câu 1. (2,0 điểm) 1. Hãy nêu một muối(cho mỗi trường hợp sau) vừa tác dụng với với dung dịch NaOH vừa tác dụng với dung dịch BaCl2 thõa mãn điều kiện: a, Phản ứng với dung dịch NaOH tạo khí, phản ứng với dung dịch BaCl2 tạo kết tủa. Biết kết tủa này bị hòa tan trong nước có sục khí CO2 dư. b, Cả hai phản ứng đều tạo kết tủa và hai kết tủa này có màu sắc khác nhau. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. 2. Giải thích vắn tắt và viết các phương trình phản ứng xảy ra đối với các hiện tượng sau: a, Để trang trí thủy tinh (khắc chữ hoặc các họa tiết) người ta sử dụng dung dịch axit flohiđric. b, Bóng bay được sử dụng nhiều để trang trí các lễ hội, sinh nhật hay điểm vui chơi cho trẻ em. Tuy nhiên có nhiều vụ nổ bóng bay gây bỏng cho những người xung quanh trong đó có trẻ em. 3. Hãy nêu phương pháp thu được các kim loại riêng biệt Ba, Mg, Cu, Ag từ hỗnhợp BaO, MgO, CuO,Ag. Viết các phương trình hóa học. Câu 2. (1,5 điểm) 1. Cho sơ đồ phản ứng sau: Biết rằng X1 là hiđrocacbon có tỉ khối đối với hiđro là 15. Khí X6 thường có trong các mỏ than và là một trong các nguyên nhân của vụ nổ mỏ than. Xác định các chất X1, X2, X3, …, X8 và viết phương trình phản ứng 2. Có bình đựng hỗn hợp khí bị mất nhãn: (N2, O2); (CO, CO2); (SO2, SO3); (CH4, C2H4). Trình bày phương pháp nhận biết các hỗn hợp. Câu 3. (2 điểm) 1. Làm thế nào để pha được 200 gam dung dịch CuSO4 10% từ các tinh thể CuSO4.5H2O và nước? 2. Tìm chất rắn thích hợp để khi mỗi chất tác dụng trực tiếp với dung dịch HCl thì sinh ra khí clo. Viết các phương trình hóa học, ghi rõ điều kiện của phản ứng (nếu có). 3. Cho lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH 1M và Ba(OH)2 1,5M thu được 47,28 gam kết tủa. Tìm V. Câu 4. (2,5 điểm) 1. Ancol (rượu) etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra khi lên men gam tinh bột SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM 2018 TẠO TỈNH QUẢNG NINH Môn thi: Hóa học (chuyên) (Dành cho thí sinh thi vào Trường THPT Chuyên Hạ Long) ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi này gồm 02 trang) 7(1) (3) (3) 4) (5) 6)1 8,8CaO toX X⎯⎯→⎯⎯→ ⎯⎯→ ⎯⎯→ ⎯⎯→ ⎯⎯⎯→ ⎯⎯→⎯⎯vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch A. Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch đến dư, thu thêm được 120 gam kết tủa. Tính giá trị của và thể tích (ml) rượu etylic 25o thu được. Biết khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. 2. Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí gồm hai hiđrocacbon mạch hở vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có gam brom đã phản ứng và 1,12 lít khí thoát ra.Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít thì sinh ra 3,36 lít khí CO2.Tìm công thức phân tử của hai hiđrocacbon và công thức cấu tạo có thể có của các hiđrocacbon này. Biết thể tích khí đo đktc. Câu 5. (2 điểm) 1. Hỗn hợp gồm kim loại Mg, Zn, Cu, được chia thành hai phần có khối lượng gam bằng nhau. Phần 1: Cho vào dung dịch HCl dư thu được 17,92 lít khí đktc, dung dịch và 9,6 gam chất rắn không tan. Phần 2: Cho tác dụng với ml dung dịch Fe(NO3)2 thu được 56,2 gam hỗn hợp chất rắn D. Tìm m, V. Giả thiết các phản ứng đều đạt hiệu suất 100%. 2. Cho dung dịch chứa Al(NO3)3 và HCl. Chia dung dịch thành phần bằng nhau: Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 7,175 gam kết tủa. Phần 2: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào phần 2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau( trục tung biểu diễn số mol Al(OH)3, trục hoành biểu diễn số mol NaOH) Tính giá trị của và x. --- Hết --- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh……………………………………….. Số báo danh………………… Giáo viên sưu tầm: Bùi Đức Minh trường THPT Thống Nhất