Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG 2021 lần 1 môn Sinh học, trường THPT Chuyên Lê Qúy Đôn - Đà Nẵng

0b2bc7f8f2353d81531dea463d5818fc
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 1 tháng 3 2021 lúc 0:04:30 | Được cập nhật: hôm kia lúc 4:57:39 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 741 | Lượt Download: 24 | File size: 0.462252 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

SỞ GD&ĐT TP. ĐÀ NẴNG
THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
(Đề thi có 6 trang)

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1
NĂM HỌC 2020 – 2021
MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ và tên thí sinh:………………………………………………….
Số báo danh:…………………………….
PDF hóa bởi team Three BioWord

Mã đề: 004

Câu 81: Trong quá trình dịch mã, anticodon nào sau đây khớp bổ sung với codon 5’AUG3’?
A. 5’UAX3’.
B. 3’AUG5’.
C. 3’UAX5’.
D. 5’TAX3’.
Câu 82: Nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy
định tính trạng này nằm
A. trên NST thường.
B. trên NST Y.
C. trên NST X.
D. Ở tế bào chất.
Câu 83: Phép lai nào sau đây thường được sử dụng để xác định kiểu gen của cơ thể có kiểu hình trội?
A. lai khác dòng.
B. lai thuận nghịch.
C. lai tế bào.
D. lai phân tích.
Câu 84: Ở thực vật, thoát hơi nước chủ yếu được thục hiện qua con đường nào sau đây?
A. Qua lớp cutin.
B. Qua lớp biểu bì.
C. Qua lông hút.
D. Qua khí khổng.
Câu 85: Ứng dụng nào của công nghệ tế bào tạo được giống với mới mang đặc điểm của cả 2 loài khác nhau?
A. Nuôi cấy hạt phấn.
B. Dung hợp tế bào trần.
C. Nuôi cấy tế bào, mô thực vật.
D. Cấy truyền phôi.
Câu 86: Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng?
A. Mang cá và mang tôm.
B. Cánh dơi và tay người.
C. Cánh chim và cánh côn trùng.
D. Gai xưong rồng và gai hoa hồng.
Câu 87: Dạng đột biến cấu trúc thường làm giảm số lượng gen trên một NST là
A.mất đoạn NST.
B. đảo đoạn NST.
C. chuyển đoạn trên một NST.
D. lặp đoạn NST.
Câu 88: Ở quần thể tự thụ phấn, yếu tố nào sau đây không thay đổi qua các thế hệ?
A. Tần số các alen.
B. Tần số kiểu hình.
C. Tần số kiểu gen.
D. Cấu trúc di truyền.
Câu 89: Giới hạn năng suất của “giống" được quy định bởi
A. điều kiện thời tiết
B. kiểu gen.
C. chế độ dinh dưỡng
D. kỹ thuật canh tác.
Câu 90: Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là
A. thường biến.
B. đột biến.
C. biến dị cá thể.
D. biến dị tổ hợp.
Câu 91: Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí qua bề mặt cơ thể?
A. Thằn lằn bóng.
B. Châu chấu.
C. Giun đất.
D. Cá rô phi.
Câu 92: Giống cừu có thể sản sinh ra prôtêin của người trong sữa được tạo ra bằng kỹ thuật nào?
A. Công nghệ gen.
B. Cấy truyền phôi.
C. Gây đột biến nhân tạo. D. Nhân bản vô tính.
Câu 93: Quá trình đột biến là nhân tố tiến hoá vì đột biến
A. không gây hại cho quần thể.
B. làm cho sinh vật biến đổi theo một hướng xác định.
C. làm cho sinh vật thích nghi với môi trường sống.
D. làm biến đổi tần số các kiểu gen trong quần thể.
Câu 94: Alen A ở vi khuẩn E. coli bị đột biến điểm thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
A.Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có trình tự axit amin giống
nhau.
B. Nếu đột biến mất 1 cặp nuclêôtit thì alen a và alen A có chiều dài bằng nhau.

PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword

Trang 1

C. Nếu đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit ở vị trí giữa gen thì có thể làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị tri
xảy ra đột biến cho đến cuối gen.
D. Alen a và alen A có số lượng nuclêôtit luôn bằng nhau.
Câu 95: Ở thực vật, alen B quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen b quy định là xẻ thùy. Trong quần
thể đang cân bằng di truyền, cây lá nguyên chiếm tỉ lệ 96%. Theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể
này là
A. 0,32 BB : 0,64 Bb : 0,04 bb.
B. 0,36 BB : 0,48 Bb : 0,16 bb.
C. 0,04 BB : 0,32 Bb : 0,64 bb.
D. 0,64 BB : 0,32 Bb : 0,04 bb.
Câu 96: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.
B. Để tạo ưu thế lai người ta thường sử dụng phương pháp lai khác dòng.
C. Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó tăng dần ở các đời tiếp theo.
D. Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm giống.
Câu 97: Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Khi nói về các thể đột biến của loài này, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Một tế bào của đột biến thể ba nhiễm tiến hành nguyên phân, ở kì sau có 30 NST đơn.
B. Ở loài này có tối đa 14 loại đột biến thể một nhiễm.
C. Một tế bào của thể đột biến ở loài này bị mất 1 đoạn ở NST số 1, trong tế bào chỉ còn 13 NST .
D. Một cá thể mang đột biến thể ba tiến hành giảm phân tạo giao tử, theo lí thuyết thì tỉ lệ giao tử (n)
được tạo ra là 1/8.
Câu 98: Quan sát và phân tích hình ảnh, cho biết phát biểu nào sau đây đúng?

A. Số loại giao tử tối đa của cặp NST này là 4.
B. Mỗi gen trên cặp NST này đều có 2 trạng thái.
C. Có 2 nhóm gen liên kết là PaB và Pab.
D. Cặp NST này có 6 lôcut gen.
Câu 99: Cho 2 cây khác loài với kiểu gen AaBB và DDEe. Người ta tiến hành nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của
từng cây, sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được các cây con có kiểu gen nào sau đây?
A. AaBB; DDEe.
B. AABB; aaBB; DDEE; DDee.
C. AaBBDDEe.
D. AABB; BBee; DDEE; aaee.
Câu 100: Cho biết alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Theo lí thuyết,
phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1?.
A. Bb × Bb.
B. BB × bb.
C. Bb × bb.
D. BB × Bb.
Câu 101: Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, phát biểu nào sau đây sai?
A. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
B. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã.
C. Khi gen cấu trúc A phiên mã 6 lần thì gen cấu trúc Y phiên mã 5 lần.
D. Gen điều hòa (R) không thuộc thành phần cấu trúc của opêron Lac.

PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword

Trang 2

Câu 102: Ba đồ thị (A, B, C) trong hình dưới
đây biểu diễn những thông số về hệ mạch
máu. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Đồ thị (B) biểu thị tổng tiết diện mạch
máu trong hệ mạch.
B. Đồ thị (A) biểu thị huyết áp giảm dần từ
động mạch → mao mạch → tĩnh mạch.
C. Tổng tiết diện mạch lớn nhất ở động
mạch và nhỏ nhất ở mao mạch
D. Vận tốc máu lớn nhất ở động mạch, nhỏ
nhất ở mao mạch.
Câu 103: Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên có chung vai trò nào sau đây?
A. Quy định chiều hướng tiến hóa, làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú.
B. Làm thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Làm cho một gen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
D. Có thể làm xuất hiện alen mới, làm phong phú vốn gen của quần thể.
Câu 104: Một bạn học sinh tiến hành các thí nghiệm sau
- Ống nghiệm 1: 0,2g các mẫu lá khoai đã loại bỏ cuống và gân chính + 20ml cồn 96O.
- Ống nghiệm 2: 0,2g các mẫu lá khoai đã loại bỏ cuống và gân chính + 20ml nước cất.
- Ống nghiệm 3: 0,2g củ cà rốt đã được nghiền nhỏ + 20ml cồn 96O.
Sau 20 – 30 phút, bạn học sinh đó có thể chiết rút được diệp lục từ
A. ống nghiệm 3.
B. cả 3 ống nghiệm.
C. ống nghiệm 1.
D. ống nghiệm 2.
Câu 105: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P), số cây hoa trắng chiếm 15%. Ở F3, số cây hoa trắng chiếm 50%. Biết quần thể
không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tần số alen A ở thế hệ F1 là 0,45.
B. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 0,05 AA: 0,8 Aa: 0,15 aa.
C. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng với tỉ lệ cây hoa trắng không thay đổi.
D. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 9 cây hoa đỏ : 11 cây hoa trắng.
Câu 106: Ở một loài thực vật lưỡng bội xét 2 cặp NST: cặp số 1 chứa cặp gen Aa; cặp số 2 chứa cặp gen bb.
Cho lai giữa hai cơ thể (P) có cùng kiểu gen Aabb với nhau, F1 xuất hiện các kiểu gen AAabb, AAAbb,
Aaabb, Abb, abb. Biết quá trình phát sinh giao tử đực diễn ra bình thường. Ở giới cái đã xảy ra hiện tượng
A. một số tế bào có cặp NST số 1 phân li bình thường, cặp NST số 2 rối loạn giảm phân I.
B. một số tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, cặp NST số 2 phân li bình thường.
C. tất cả các tế bào có cặp NST số 1 rối loạn trong giảm phân I, cặp NST số 2 phân li bình thường.
D. một số tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân II, cặp NST số 2 phân li bình thường.
Câu 107: Ở một loài thực vật, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng. Xét
phép lai (P): DD  dd , thu được các hợp tử F1. Dùng cônsixin xử lí các hợp tử F1 rồi cho phát triển thành cây
hoàn chỉnh. Biết chỉ có 30% hợp tử F1 bị tứ bội hóa, còn lại ở dạng lưỡng bội. Các hợp tử F1 phát triển bình
thường và thể tứ bội giảm phân chỉ tạo ra giao tử lưỡng bội. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được
F2. Theo lí thuyết, ở F2 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 12 loại.
B. 8 loại.
C. 4 loại.
D. 5 loại.
1
1
2
Câu 108: Một gen ở sinh vật nhân sơ gồm 1200 cặp nuclêôtit. Mạch 1 có A = T = G , mạch 2 có G= X .
2
3
3
Theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit loại G của gen này là
A. 450.
B. 750.
C. 225.
D. 375.

PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword

Trang 3

Câu 109: Bệnh bạch tạng ở người do alen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do alen
lặn m nằm ở vùng không tương đồng trên NST X quy định. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường,
phía người chồng có bố bị bạch tạng, phía người vợ có một người em trai bị máu khó đông và một người em
gái bị bệnh bạch tạng, còn những người khác đều bình thường. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết,
phát biểu nào sau đây sai?
A. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con chỉ mắc 1 trong 2 bệnh là 25%.
B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bình thường nhưng mang alen bệnh là 29,17%.
C. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng bị cả 2 bệnh này là 2,08%.
D. Có thể biết được chính xác kiểu gen của bố chồng và mẹ vợ của cặp vợ chồng này.
AB
Câu 110: Có 4 tế bào của một cơ thể đực có kiểu gen
Dd tiến hành giảm phân, không xảy ra đột biến
ab
nhưng có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Có thể tạo ra 8 loại giao tử với tỉ lệ 3: 3: 3: 3: 1: 1: 1: 1.
B. Có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ là 7: 7: 1: 1.
C. Giao từ AbD luôn chiếm tỉ lệ 1/30.
D. Có thể tạo ra 6 loại giao tử với tỉ lệ là 4: 4: 3: 3: 1: 1.
Câu 111: Trong tế bào bình thường của một loài thực vật lưỡng bội, xét 4 gen A, B, C, D, trong đó gen A nằm
trên NST số 1, gen B nằm trên NST số 2, gen C nằm trong ti thể, gen D nằm trong lục lạp. Biết không xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quá trình phiên mã của gen C và gen D diễn ra ở trong nhân tế bào.
B. Trong mỗi tế bào, gen A chỉ có 2 bản sao nhưng gen D có thể có nhiều bản sao.
C. Số lần nhân đôi của gen B và gen C luôn bằng nhau.
D. Khi gen B phiên mã, nếu có chất 5–BU thấm vào tế bào thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gen dạng
thay thế cặp A – T bằng cặp G – X.
Câu 112: Ở một loài thực vật, hai cặp alen A, a và B, b tương tác bổ trợ với nhau quy định hình dạng quả
theo tỉ lệ đặc trưng: 9 dẹt: 6 tròn: 1 dài; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa
trắng. Các cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lai có
thể cho tỉ lệ cây hoa đỏ, quả dẹt chiếm 56,25%?
A. 11.
B. 5.
C. 9.
D. 7.
Câu 113: Một quần thể thực vật lưỡng bội giao phấn ngẫu nhiên, đang đạt trạng thái cân bằng di truyền có 4
alen A1 (hoa đỏ), A2 (hoa vàng), A3 (hoa hồng), A4 (hoa trắng) với tần số bằng nhau. Các alen trội, lặn hoàn
toàn theo thứ tự A1 > A2 > A3 > A4. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Quần thể này có tất cả 15 loại kiểu gen
(2). Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là 7 đỏ: 5 vàng: 3 hồng: 1 trắng.
(3). Khi cho cây hoa đỏ lai với cây hoa hồng, có tất cả 8 sơ đồ lai.
(4). Nếu cho tất cả các cây hoa vàng lai với tất cả các cây hoa hồng thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 9 vàng: 5
hồng: 1 trắng.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 114: Cho phả hệ sau:

PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword

Trang 4

Biết mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định, gen quy định bệnh N nằm ở vùng không tương
đồng trên NST giới tính X; người số 7 không mang alen gây bệnh của cả hai bệnh. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Xác định được tối đa kiểu gen của 4 người.
(2). Người số 4 và người số 8 có thể có kiểu gen giống nhau.
(3). Xác suất sinh con đầu lòng là con trai chỉ bị bệnh M của vợ chồng 10 – 11 là 1/32.
(4). Xác suất vợ chồng 10 – 11 sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cả hai bệnh là 5/32.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 115: Xét 2 gen trên NST thường, mỗi gen có 2 alen quy định một tính trạng (A, a; B, b). Lai 2 cá thể thuần
chủng có gen khác nhau về 2 cặp gen này thu được F1. Cho F1 lai với cá thể dị hợp gen thứ nhất, đồng hợp
lặn gen thứ hai thu được F2. Biết không xảy ra đột biến, không có hoán vị gen, các cá thể F2 sinh ra đều sống
và phát triển như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu ti lệ kiểu hình F2 sau đây có thể phù hợp với sự di
truyền của 2 cặp gen này?
(1). 3: 3: 1: 1.
(2). 2: 2: 1: 1: 1: 1.
(3). 2: 1: 1.
(4). 1: 1: 1: 1.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 116: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn
so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 6 cây
thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài: 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn: 2 cây thân cao,
hoa trắng, quả tròn: 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài: 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Các cặp gen phân li độc lập với nhau.
(2). Ở F1 có tối đa 9 loại kiểu gen.
(3). Cho cây P lai phân tích thì có thể thu được đời con có 25% số cây thân cao, hoa trắng, quả dài.
(4). Ở F1, xác suất thu được cây dị hợp về cả 3 cặp gen luôn bằng 25%.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 117: Cho biết các côđôn mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; UAX – Tyr; GXU – Ala;
XGA – Arg; GUU – Val; AGX – Ser; GAG – Glu. Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự nuclêôtit như sau:
3’ – XXX – XAA – TXG – ATG – XGA – XTX – 5’
123

5

12

18

Đoạn mạch gốc trên tham gia phiên mã, dịch mã tổng hợp nên một đoạn pôlipeptit. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1). Nếu đột biến mất cặp G – X ở vị trí thứ 12 thì đoạn pôlipeptit sẽ còn lại 4 axit amin.
(2). Trình tự axit amin của đoạn pôlipeptit tạo ra là Gly – Val – Ser – Tyr – Ala – Glu.
(3). Nếu cặp A – T ở vị trí thứ 5 bị thay thế bằng cặp G – X thì đoạn pôlipeptit sẽ có 2 axit amin Ala.
(4). Nếu đột biến thay cặp G – X ở vị trí 12 thảnh cặp X – G thì đoại pôlipeptit sẽ còn lại 3 axit amin.
PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword

Trang 5

A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 118: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy
định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với
Ab D d
AB
alen d quy định mắt trắng. Phép lai (P): ♀
X X × ♂ XD Y, thu được F1 có ruồi cái thân xám, cánh
aB
ab
cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10,25%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Tần số hoán vị gen là 20%.
(2). Đời con tối đa có 28 kiểu gen và 12 kiểu hình.
(3). Ruồi giấm đực mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 27,25%.
(4). Số cá thể cái dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 22,75%.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 119: Ở một loài côn trùng, cặp NST giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY, tính mạng màu sắc cánh do
hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng giao phối với con đực cánh trắng
thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp
tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng: 1 con cái cánh đen: 1 con cái cánh
trắng. Khi cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Tính trạng màu sắc cánh di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.
(2). Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 5/7.
(3). Trong số con cánh đen ở F2, số con cái chiếm tỉ lệ là 2/3.
(4). Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỉ lệ là 5/16.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 120: Ở một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, d nằm trên 3 cặp NST thường,
mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Dọ đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể
ba tương ứng với các cặp NST, các thể này đều có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. Biết không
xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Số kiểu gen tối đa trong quần thể là 60.
(2). Có tối đa 24 kiểu gen quy định kiểu hình trội về hai tính trạng.
(3). Số loại giao tử đột biến (n + 1) tối đa trong quần thể là 16.
(4). Có tối đa 4 kiểu gen quy định kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4
–––––– HẾT ––––––

PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword

Trang 6