Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi thử TNTHPTQG môn Sinh tỉnh Thanh Hóa năm 2022

191c32c7391781704a9357600717a33e
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 28 tháng 7 2022 lúc 18:32:59 | Được cập nhật: 3 giờ trước (8:15:28) | IP: 2001:ee0:4ba5:2c20:656f:8278:25d8:bb55 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 45 | Lượt Download: 1 | File size: 0.104448 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

SỞ GD&ĐT THANH HÓA
Mã đề: …

ĐỀ THI THỬ TN THPT 2022 - lần 2
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề.

Câu 81: Phân từ nào sau đây mang bộ ba đối mã (anticodon)?
A. ADN.
B. rARN.
C. tARN.
D. mARN
Câu 82: Dạng đột biến cấu trúc nào sau đây làm giảm số lượng gen trên một NST?
A. Mất đoạn.
B. Lặp đoạn.
C. Chuyển đoạn.
D. Đảo đoạn.
Câu 83: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp 2 cặp gen?
A. Ddee
B. DdEe.
C. DDEe.
D. DdEE.
Câu 84: Động vật nào sau đây có hình thức tiêu hóa nội bào?
A. Trâu.
B. Lợn.
C. Trùng roi.
D. Cá.
Câu 85: Cho chuỗi thức ăn: Lúa → Cào cào → Ếch → Rắn → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, đại
bàng là sinh vật tiêu thụ bậc mấy?
A. Bậc 2.
B. Bậc 5.
C. Bậc 4.
D. Bậc 3.
Câu 86: Để tạo ra các giống cây trồng lấy thân, lá, rẽ có năng suất cao người ta thường sử dụng dạng đột
biến nào đưới đây?
A. Đa bội.
B. Lệch bội.
C. Chuyển đoạn.
D. Mất đoạn.
Câu 87: Nuôi cấy mô của cơ thể thực vật có kiểu gen AaBb sẽ thu được các cơ thể mới có kiểu gen
A. AaBB.
B. aabb.
C. AABB.
D. AaBb.
Câu 88: Theo lí thuyết, nếu không xảy ra đột biến thi cơ thể có kiểu gen
cho giao tử Ab chiếm tỉ lệ
A. 20%.
B. 30%.
Câu 89: Theo lý thuyết, phép lai P:

C. 40%.

với tần số hoán vị là 20%
D. 10%

thu được đời F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

A. 4.
B. 7.
C. 1.
D. 2.
Câu 90: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, lừa cái giao phối với ngựa đực sinh ra con la không có khả năng
sinh sản là ví dụ minh họa cơ chế cách li nào sau đây?
A. Cách li tập tính.
B. Cách li sau hợp tử.
C. Cách li nơi ở.
D. Cách li cơ học.
Câu 91: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai
nào dưới đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1: 2: 1 ?
A. AA × Aa.
B. Aa × Aa.
C. Aa × aa.
D. AA × AA.
Câu 92: Một quần thê, xét một gen có 2 alen A và a trong đó tần số alen A bằng 0,2. Tần số alen a trong
quần thể là
A. 0,6.
B. 0,2.
C. 0,4.
D. 0,8.
Câu 93: Trong công nghệ gen, loại enzim nào được sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp?
A. Enzim Amilase.
B. Enzim cắt giới hạn (restrictase).
C. Enzim ADN polimerase.
D. Enzim ARN polimerase.
Câu 94: Theo quan điểm thuyết tiến hóa hiện đại, tiến hóa nhỏ là quá trình
A. biến đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
B. biến đổi kiểu hình của quần thể gốc đưa đến hình thành loài mới.
C. hình thành các đơn vị phân loại trên loài như: chi, họ, bộ, lớp, ngành.
D. biến đổi thành phần kiểu gen dẫn tới biến đổi kiểu hình mới.
Trang 1/5 - Mã đề thi TT-2022-TH-L2

Câu 95: Hiện tượng cá mập con khi mới nở ra sử dụng ngay những trứng chưa nở làm thức ăn là một ví
dụ về mối quan hệ
A. kí sinh - vật chủ.
B. ức chế cảm nhiễm.
C. cạnh tranh cùng loài.
D. sinh vật này ăn sinh vật khác.
Câu 96: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây đóng vai trò cung cấp nguồn nguyên liệu sơ
cấp cho chọn giống và tiến hóa?
A. Giao phối ngẫu nhiên.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Giao phối không ngẫu nhiên.
D. Đột biến.
Câu 97: Cách viết kiểu gen nào dưới đây là không đúng?
A.

.

B.

.

C.

.

D.

.

Câu 98: Hệ sinh thái nào sau đây là hệ sinh thái nhân tạo?
A. Rừng U Minh Thượng.
B. Cánh đồng lúa quê em.
C. Vườn Quốc Gia Bến En.
D. Rừng Cúc Phương.
Câu 99: Quá trình liên kết N2 với H2 để hình thành nên NH3 được các vi sinh vật thực hiện gọi là quá
trình
A. amôn hóa.
B. phân giải nitơ.
C. nitrat hóa.
D. cố định nitơ.
Câu 100: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hình thành loài mới ở thực vật có hoa bằng con đường nào sau
đây thường diễn ra nhanh nhất?
A. Lai xa kèm đa bội hóa.
B. Cách li sinh thái.
C. Cách lí địa lí.
D. Cách li tập tính.
Câu 101: Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định; chiều cao
cây do 1 gen có 2 alen là D và d quy định. Cho các cây bố mẹ (P) hoa đỏ, thân cao lai với cây hoa đỏ,
thân cao, thu được F1 có tỉ lệ 6 cây hoa đỏ, thân cao: 5 cây hoa hồng, thân cao: 1 cây hoa hồng, thân thấp:
1 cây hoa trắng, thân cao : 3 cây hoa đỏ, thân thấp. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen ở F1 có thể là trường
hợp nào sau đây?
A. 21.
B. 30.
C. 24.
D. 6.
Câu 102: Ớ ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng nằm trên
vùng không tương đồng của NST X quy định. Cho các con đực mắt đó lai với các con cái mắt đỏ (P), thu
được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11 con mắt đỏ: 1 con mắt trắng. Theo lí thuyết, trong số các con
cái mắt đỏ (P) số con thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 1/2.
B. 3/4.
C. 2/3.
D. 1/3.
Câu 103: Ớ một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn
toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài.
Biết giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa
các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 40%. Phép lai (P)

.

Theo lí thuyết, số cá thể F1 dị hợp 4 cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 38,94%.
B. 4,16%.
C. 8,84%.
D. 2,88%.
Câu 104: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về pha sáng của quang hợp ở thực vật?
I. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH.
II. Pha sáng diễn ra trong chất nền (strôma) của lục lạp.
III. Pha sáng sử dụng CO2 làm nguyên liệu.
IV. Pha sáng phụ thuộc vào cường độ ánh sáng và thành phần quang phổ của ánh sáng.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 105: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp,
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, hai cặp gen này nằm trên 1 NST
Trang 2/5 - Mã đề thi TT-2022-TH-L2

liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm
25%?
A.

.

B.

.

C.

.

D.

.

Câu 106: Trong một quần thể ngẫu phối cân bằng di truyền xét hai cặp alen (Aa, Bb) nằm trên 2 cặp
nhiễm sắc thể thường khác nhau, trong đó tần số alen A là 0,8, tần số alen b là 0,3. Biết mỗi gen quy định
một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể có kiểu hình mang một tỉnh
trạng trội trong quần thể trên chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 7,72%.
B. 8,64%.
C. 3,64%.
D. 12,28%.
Câu 107: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hệ tuần hoàn ở người bình thường?
I. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm.
II. Huyết áp trong mao mạch cao hơn huyết áp trong tĩnh mạch
III. Trong hệ mạch, ở mao mạch tổng tiết diện mạch lớn nhất, vận tốc máu chậm nhất.
IV. Máu trong tĩnh mạch chủ nghèo ôxi hơn máu trong động mạch chủ.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 108: Một đột biến ở ADN ti thể gây bệnh LHON cho người (gây chứng mù đột phát ở người lớn).
Theo lí thuyết, các phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu bố mẹ đều bị bệnh thì chỉ có con trai bị bệnh.
B. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì con có thể bị bệnh.
C. Nếu bố bị bệnh, mẹ không bị bệnh thì con có thể bị bệnh.
D. Nếu bố mẹ đều bình thường thì con có thể bị bệnh.
Câu 109: Khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong operon Lac ở vi khuẩn E.coli. Phát biểu nào
sau đây đúng?
A. Các phân tử prôtêin được tạo ra từ các gen có cấu trúc giống nhau.
B. Khi phiên mã các gen này chỉ tạo ra 1 loại mARN mang thông tin di truyền của cả 3 gen.
C. Các gen này có số lân nhân đôi khác nhau.
D. Số lần phiên mã của các gen không giống nhau.
Câu 110: Ở cà độc dược (2n = 24), một thể đột biến mà trong mỗi tế bào đều có 24 NST, Thể đột biến
này không thể thuộc dạng đột biến nào sau đây?
A. Thể ba.
B. Đảo đoạn.
C. Lặp đoạn.
D. Mất đoạn.
Câu 111: Trong quá trình hình thành loài bằng cách li địa lí, cách li địa lí có vai trò
A. luôn dẫn đến cách li sinh sản và hình thành nên loài mới.
B. duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể do các nhân tố tiến hóa tạo ra.
C. trực tiếp tác động lên kiểu gen, tạo ra alen mới làm thay đổi vốn gen của quần thể.
D. trực tiếp tác động lên kiểu hình làm thay đổi vốn gen của quần thể.
Câu 112: Loài chuột Cát Đài Nguyên có thể sống ở môi trường có nhiệt độ từ -50°C đến +30°C nhưng
phát triển tốt nhất ở khoảng 0°C đến 20°C. Khoảng nhiệt độ từ 0°C đến 20°C được gọi là
A. khoảng ức chế.
B. giới hạn sinh thái.
C. khoảng chống chịu.
D. khoảng thuận lợi
Câu 113: Một quần thể thực vật, xét một gen có hai alen, alen A là trội hoàn toản so với alen a. Thế hệ
xuất phát (P) của quần thể này có tỉ lệ các kiểu gen là 0,25AA: 0,40Aa : 0,35aa. Biết rằng, quần thể không
chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Qua tự thụ phấn, theo lý thuyết ở thế hệ nào của quần thể thì
số cá thể có kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 53,75%?.
A. Thế hệ F3.
B. Thế hệ F5.
C. Thế hệ F2.
D. Thế hệ F4.
Câu 114: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen A, a; B, b nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Biết rằng alen A
quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn
so với alen b quy định hoa trắng. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ (P) lai với nhau thu được F1 gồm 648 cây
thân cao, hoa đỏ và 216 cây thân cao, hoa trắng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên được thu được F2 có xuất
hiện cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, ở F2 trong số các cây có 1 alen trội, cây thân cao, hoa trắng
chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Trang 3/5 - Mã đề thi TT-2022-TH-L2

A. 1/4.
B. 3/32.
C. 1/8.
D. 3/4.
Câu 115: Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn khởi đầu bằng
sinh vật sản xuất như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 275×105 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 2: 28×105 kcal; sinh
vật tiêu thụ bậc 3: 21×104 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 4: 165×102 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 5: 1490 kcal. Tỉ
lệ thất thoát năng lượng cao nhất trong quần xã là:
A. giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và bậc dinh dưỡng cấp 2.
B. giữa bậc dinh đường cấp 5 và bậc dinh dưỡng cấp 4.
C. giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1.
D. giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 và bậc dinh dưỡng cấp 3.
Câu 116: Theo lý thuyết, khi nói về hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình
dinh dưỡng là sinh vật sản xuất.
II. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn.
III. Trong một hệ sinh thái, vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua
các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.
IV. Vi khuẩn là nhóm sinh vật phân giải duy nhất, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ, vô cơ.
A. 1
B. 3
C. 2.
D. 4.
Câu 117: Ở một loài côn trùng hai cặp gen qui định màu sắc thân và chiều dài cánh cùng nằm trên một
cặp NST tương đồng, cặp gen qui định kích thước râu nằm trên cặp NST tương đồng khác. Gen qui định
thân màu xám trội hoàn toàn so với gen qui định thân màu đen, gen qui định cánh dài trội hoàn toàn so
với gen qui định cánh cụt, gen qui định râu ngắn trội hoàn toàn so với gen qui định râu dài. Cho hai cá thể
F1 đều dị hợp tử 3 cặp gen lại với nhau, người ta thu được ở F2 thân xám, cánh cụt, râu ngắn 12%, nếu có
hoán vị thì con đực và con cái đều có tần số hoán vị bằng nhau. Theo lý thuyết, kiểu gen của cá thể F1 và
tần số hoán vị là
A. KG F1 là:

, f = 40%.

B. KG F1 là:

, f = 40%.

C. KG F1 là:

, f = 20%.

D. KG F1 là:

, f = 20%.

Câu 118: Ở một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, d nằm trên 3 cặp NST

thường, mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toản. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện
các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST, các thể này đều có sức sống và khả năng sinh sản bình
thường. Biết rằng không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Số kiểu gen tối đa trong quần thể là 60.
II. Có tối đa 24 kiểu gen quy định kiểu hình trội về hai tính trạng.
III. Số loại giao tử đột biến (n + 1) tối đa trong quần thể là 16.
IV. Có tối đa 4 kiểu gen quy định kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 119: Ở một sinh vật nhân sơ, do đột biến điểm mà từ alen A đã hình thành các alen A1, A2, A3 theo
bảng dưới đây:

Mạch gốc của alen A:
3'…TAX TTX AAA XXG XXX…5'

Mạch gốc của alen A1:
3'…TAX TTX AAA XXA XXX…5'

Mạch gốc của alen A2:
Mạch gốc của alen A3:
3'…TAX ATX AAA XXG XXX…5'
3'…TAX TTX AAA TXG XXX…5'
Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng là: 5'AUG3' → Met; 5'AAG3' → Lys; 5'UUU3' →
Phe; (5,GGX3’; 5'GGG3' và 5'GGU3') → Gly; 5'AGX3' → Ser.
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng khi nói về các dạng đột biến trên?
I. Alen A nhiều hơn 1 liên kết hydro so với alen A1.
II. Phân tử mARN do alen A2 phiên mã tạo ra ngắn hơn mARN do các alen khác tạo ra.
Trang 4/5 - Mã đề thi TT-2022-TH-L2

III. Chuỗi pôlipeptit tạo ra bị thay đổi từ ít đến nhiều theo thứ tự là A1 → A3 → A2.
IV. Cả 3 alen đột biến chỉ làm thay đổi một axit amin trong chuỗi pôlipeptit tạo ra.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 120: Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết: bệnh
hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường quy định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam
và không hói đầu ở người nữ, quần thể này ở trạng thái cân bằng và có tỉ lệ người bị hói đầu là 20%. Có
bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
I. Có tối đa 8 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng đầu hói.
II. Có 7 người xác định được chính xác kiểu gen về cả hai bệnh.
III. Khả năng người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn là 13/15.
IV. Xác suất để cặp vợ chồng số 10 số 11 sinh là một đứa con gái bình thường, không hói đầu và không
mang alen gây bệnh P là 21/110.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
----------- HẾT ---------Tài trợ word hóa: https://shop.edu.vn

Trang 5/5 - Mã đề thi TT-2022-TH-L2