Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2015 môn Sinh học trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Vĩnh Long có đáp án

78284efcbba0b97df614bc08082af016
Gửi bởi: quanghung 30 tháng 3 2016 lúc 17:23:50 | Được cập nhật: hôm qua lúc 15:02:14 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 840 | Lượt Download: 8 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Doc24.vnSỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO VĨNH LONG ĐỀ THI THỬTRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN BỈNH KHIÊM KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 ------------ Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 90 phút --------------------Câu Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét gen, gen thứ nhất và genthứ hai mỗi gen có alen cùng nằm trên một NST thường; gen thứ ba có alennằm trên đoạn không tương đồng của NST X; gen thứ tư và gen thứ năm mỗigen có alen cùng nằm trên đoạn tương đồng X, Y. Không có đột biến xảy ra,theo lý thuyết, có tối đa bao nhiêu kiểu giao phối xảy ra trong quần thể khi xétnăm gen trên A. 2177 B. 195840. C.17625600. D. 97920 .Câu 2: Trong quá trình giảm phân một cơ thể có kiểu gen de EAaBbX đã xảyra hoán vị gen giữa các alen và với tần số 20%. Cho biết không xảy ra độtbiến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử deabXđược tạo ra từ cơ thể này là A. 2,5%. B. 5,0%. C. 10,0%. D. 7,5%.Câu Kết luận nào sau đây là không chính xác khi nói về hình tháp sinh thái ?A. Hình tháp được xây dựng trên cơ sở bậc dinh dưỡng của các loài trong chuỗi thức ăn.B. Để xây dựng hình tháp sinh thái có thể căn cứ vào tổng số lượng cá thể hoặc tổng sản lượng hoặc năng lượng của mỗi bậc dinh dưỡng. C. Các hình tháp sinh thái lúc nào cũng có dạng hình tháp chuẩn nhỏ dần từ đáy lên đỉnh.D. Trong tháp sinh thái, tổng năng lượng của bậc dinh dưỡng cao luôn nhỏhơn tổng năng lượng của bậc dinh dưỡng thấp. Câu 4: một loài thực vật giao phấn, xét một gen có alen, alen quy địnhhoa màu đỏ trội không hoàn toàn so với alen quy định hoa màu trắng, thể dịhợp về cặp gen này có hoa màu hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đangở trạng thái cân bằng di truyền? A. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu hồng.B. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu đỏ.C. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu hồng.D. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu trắng.Câu một loài thực vật, alen quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen aquy định quả vàng. Dùng cônsixin xử lí các hạt của cây lưỡng bội (P), sau đó1 /8MÃ ĐỀ: 247Doc24.vnđem gieo các hạt này thu được các cây F1 Chọn ngẫu nhiên hai cây F1 cho giaophấn với nhau, thu được F2 gồm 1190 cây quả đỏ và 108 cây quả vàng. Chobiết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen của F2 làA. 5AAA 1AAa 5Aaa 1aaa. B. 1AAA 5AAa 5Aaa 1aaa.C. 5AAA 1AAa 1Aaa 5aaa. D. 1AAA 5AAa 1Aaa 5aaa.Câu 6: Qua nghiên cứu ngư ời ta thấy rằng dạng ruồi có đột biến chống DDTphát triển mạnh trong môi trư ờng có DDT, trong môi trường không có DDT thìchúng có sức sống kém hơn dạng bình thư ờng. Từ kết quả này cho phép kếtluận điều gì?A. Giá trị thích nghi của đột biến thay đổi tuỳ thuộc vào tổ hợp gen.B. Tần số đột biến cao hay thấp tuỳ thuộc vào điều kiện môi trường.C. Dạng ruồi bị đột biến có sức sống không ổn định.D. Giá trị thích nghi của đột biến thay đổi tuỳ thuộc vào môi tr ường.Câu 7: Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, khi cho lai giữa haicá thể có kiểu gen AaBbDdEe AaBBDdee thì tỉ lệ con sinh ra có kiểu gen gồm3 alen trội là bao nhiêu? A. 15/18. B. 15/64 C. 1/4. D. 15/32Câu Cho các dữ kiện sau:I. Một đầm nước mới xây dựng.II. Các vùng đất quanh đầm bị xói mòn, làm cho đáy đầm bị nông dần, các loài động vật chuyển vào sống trong lòng đầm ngày một nhiều. III. Trong đầm nước có nhiều loài thủy sinh các tầng nước khác nhau, các loài rong rêu và cây cỏ mọc ven bờ đầm.IV. Đầm nước nong biến thành vùng đất trũng, cỏ và cây bụi dần dần đến sống trong đầm.V. Hình thành cây bụi và cây gỗ. Sơ đồ nào sau đây thể hiện quá trình diễn thế đầm nước nong? A. III II IV V. B. III II IV. C. II III IV V. D. II III IV.Câu Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen rội là trội hoàn toàn vàkhông xảy ra đột biến. Trong một phép lai, người ta thu được đời con có kiểuhình phân li theo tỉ lệ 5A-B- 1aaB- 4A-bb 2aabb. Phép lai nào sau đây phùhợp với kết quả trên ?A. Ab//aB Ab//ab B. AB//ab Ab//aB. C. AB//ab xAb//ab. D. AaBb Aabb.2 /8Doc24.vnCâu 10 Cho giao phấn giữa cây hoa trắng và cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồmtoàn cây hoa trắng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm ba kiểu hình: 1089cây hoa trắng, 271 cây hoa đỏ, 89 cây hoa vàng. Cho các cây hoa trắng F2giao phấn với nhau. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, xác suấtxuất hiện cây hoa vàng F3 là A.1/288. B. 1/256. C. 1/144. D. 1/36.Câu 11 Phát biểu nào sau đây về tác động của chọn lọc tự nhiên là khôngđúng?A. Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, các quần thể có vốn gen thích nghihơn sẽ thay thế những quần thể kém thích nghi.B. Chọn lọc quần thể hình thành những đặc điểm thích nghi tương quan giữacác cá thể về mặt kiếm ăn, tự vệ, sinh sản.C. Chọn lọc cá thể làm tăng tỉ lệ những cá thể thích nghi hơn trong nội bộquần thể, làm phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trongquần thể.D. Chọn lọc tự nhiên thường hướng tới bảo tồn cá thể hơn là quần thể khi màmâu thuẫn nảy sinh giữa lợi ích cá thể và quần thể thông qua sự xuất hiện cácbiến dị di truyền.Câu 12 Khi nói về mức phản ứng của một kiểu gen, kết luận nào sau đây làkhông đúng?A. Trong cùng một kiểu gen, các gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau.B. Mức phản ứng phụ thuộc vào kiểu gen của cơ thể và môi trường sống.C. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp hơn tính trạng sốlượng.D. Mức phản ứng quy định giới hạn năng suất của giống vật nuôi và câytrồng.Câu 13 một loài thực vật, gen quy định hạt có khả năng nảy mầm trên đấtbị nhiễm mặn, alen quy định hạt không có khả năng này. Từ một quần thểđang trạng thái cân bằng di truyền thu được tổng số 10000 hạt. Đem gieocác hạt này trên một vùng đất bị nhiễm mặn thì thấy có 6400 hạt nảy mầm.Nếu đem các cây nảy mầm này ngẫu phối, tỉ lệ hạt có kiểu gen đồng hợp đờicon tính theo lý thuyết làA. 13/25. B. 17/32 C. 15/64.D. 1/8.Câu 14: Khi nói về ưu lai, phát ểu nào sau ây là đúng?3 /84 7Lưới thức ăn Doc24.vnA. Khi lai ữa hai cá thuộc cùng ột dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu lai.B. Khi lai ữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai bi ểu ện F1 sau đó ăng dần qua các ệ.C. Khi lai ữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thu có thể không cho ưu hế nhưng phép lai ng ịch có thể cho ưu thế lai ược lại.D. Các con lai F1 có ưu thế lai cao sẽ luôn đư ợc giữ ại để làm giống.Câu 15: Trong lưới thức ăn được mô tả hình bên, khi bậc dinh dưỡng đầu tiên bị nhiễm kim loại nặngthì con vật nào tích tụ hàm lượng lớn nhất?A. Con mang số 1. B. Con mang số4.C. Con mang số 6. D. Con mang số 7. Câu 16: Cho các phư ng pháp sau:(1) Tự thụ hấn bắt buộc qua nh ều thế hệ. (2) Dung hợp bào tr khác loài.(3) Lai iữa các dòng uần chủng có kiểu gen khác nhauđể ạo ra F1 (4) Nuôi hạt phấn ồi ến hành ng bội oá các òng đơn bội.Các ph ng pháp có thể sử dụng để ạo ra òng thuần chủng thực vật àA. (2), (3). B. (1), (3). C. (1), (2). D. (1), (4).Câu 17: ngô, có gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quyđịnh màu sắc hạt, mỗi gen đều có alen (A, a; B, b; R, r). Khi trong kiểu gencó mặt đồng thời cả alen trội A, B, cho hạt có màu; các kiểu gen còn lạiđều cho hạt không màu. Lấy phấn của cây mọc từ hạt có màu (P) thụ phấn cho2 cây:- Cây thứ nhất có kiểu gen aabbRR thu được các cây lai có 50% số cây hạt cómàu;- Cây thứ hai có kiểu gen aaBBrr thu được các cây lai có 25% số cây cho hạt cómàu.Kiểu gen của cây (P) làA. AaBBRr. B. AABbRr. C. AaBbRr. D. AaBbRR.Câu 18 Vì sao chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không quá dài?4 /8Doc24.vnA. Do năng lượng mặt trời được sử dụng quá ít trong quang hợp.B. Do năng lượng bị hấp thụ nhiều sinh vật sản xuất.C. Do năng lượng mất quá lớn qua các bậc dinh dưỡng.D. Do năng lượng bị hấp thụ nhiều mỗi bậc dinh dưỡng.Câu 19 Nhân tố nào sau đây có thể làm giảm kích thước quần thể một cáchđáng kể và làm cho vốn gen của quần thể khác biệt hẳn với vốn gen ban đầu? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Giao phối ngẫu nhiên. D. Đột biến.Câu 20 Cho các thành tựu sau:(1) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp -caroten trong hạt.(2) Tạo giống cây trồng song nhị bội hữu thụ.(3) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.(4) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.(5) Tạo giống cừu sản sinh protein huyết thanh của người trong sữa.(6) Tạo giống cây pomato mang đặc tính của khoai tây và cà chua.(7) Tạo giống vi khuẩn E. Coli sản xuất insulin của người.Có bao nhiêu thành tựu là ứng dụng công nghệ gen?A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.Câu 21 Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu đượcF1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 89 cây hoa đỏ và69 cây hoa trắng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểugen F2 làA. 1. B. 1.C. D. 1.Câu 22 một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường,mỗi alen đều có 1200 nuclêôtit. Alen có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen cósố lượng loại nuclêôtit bằng nhau. Cho hai cây đều có kiểu gen Bb giao phấnvới nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa tổng sốnuclêôtit loại guanin của các alen nói trên bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tửnày làA. Bbbb. B. BBbb. C. Bbb. D. BBb.Câu 23: Một hệ sinh thái nhận được năng lượng Mặt Trời 10 kcal/m 2/ ngày.Năng suất sinh học sơ cấp chiếm 2%. Năng lượng mất đi khi chuyển sang sinhvật tiêu thụ bậc là 80%. Sinh vật tiêu thụ bậc sử dụng được 4.10 kcal .Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc so với sinh vật tiêu thụ bậc mộtlà5 /8Doc24.vnA. 50%. B. 20%. C. 15%. D. 10%.Câu 24: Khi làm tiêu bản tạm thời để quan sát nhiễm sắc thể dưới kính hiểnvi, người ta muốn cố định các nhiễm sắc thể thì trữ mẫu trong hỗn hợp dungdịchA. cồn 90% axit axetic. B. oocxein 4-5% axitaxetic 45% C. carmin 4-5% axit axetic 45% D. cồn 90% 1fucsin.Câu 25: ngô, tính trạng chiều cao cây do nhiều gen phân li độc lập (mỗi gen đềucó alen) tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp. Cứ mỗi alen trội trong kiểu genlàm cây cao thêm 20cm. Cho lai giữa cây cao nhất với cây thấp nhất có chiều cao100cm, thu được F1 Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 gồm loại kiểu hình.Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, cây có chiều cao 140cm F2 chiếmtỉ lệA. 15/32. B. 3/4. C. 7/64.D. 7/32.Câu 26: lúa 2n 24. Ảnh chụp dưới kính hiển vi của một tế bào cây lúađang phân chia cho thấy 12 NST, mỗi chiếc gồm crômatit. Giai đoạn nào củas phân bào cho phép thu được bức ảnh trên?A. Kì trước của giảm phân II. B. Kì cuối của giảm phân II.C. Kì trước của nguyên phân. D. Kì trước của giảm phân I.Câu 27 ngô, giả thiết hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh, noãn(n+1) vẫn thụ tinh bình thường. Gọi gen quy định hạt đỏ, trội hoàn toàn sovới gen quy định hạt trắng. Lai P: RRr (2n+1) RRr (2n+1), tỉ lệ kiểuhình F1 làA. 17 đỏ: trắng. B. đỏ: trắng. C. 35 đỏ: trắng. D. 11 đỏ: 1trắng.Câu 28 Từ một quần thể thực vật ban đầu (P), sau thế hệ tự thụ phấn thìthành phần kiểu gen của quần thể là 0,525AA 0,050Aa 0,425aa. Cho rằngquần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, tính theo líthuyết, thành phần kiểu gen của (P) làA. 0,400AA 0,400Aa 0,200aa. B. 0,250AA 0,400Aa 0,350aa. C. 0,350AA 0,400Aa 0,250aa. D. 0,375AA 0,400Aa :0,225aa.Câu 29: Những cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng?(1). Tua cuốn của dây bầu, bí và gai xương rồng.(2). Cánh chim và cánh côn trùng.6 /8Doc24.vn(3). Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của các động vật khác.(4). Chân chuột chũi và chân dế nhũi.(5). Cánh dơi và tay người.(6). Mang cá và mang tôm .(7). Gai xương rồng và gai hoa hồng.Phát biểu đúng là: A. (1), (3), (5). B. (1), (2), (7). C. (2), (4), (6). D. (4),(5), (7).Câu 30: Xét các bệnh tật di truyền do đột biến người như sau: (1) Bệnhphêninkêtô niệu (2) Hội chứng Đao (3) Ung thư máu (4) Bệnh máu khó đông ,(5) Tật dính ngón tay số và số 3. Số bệnh tật di truyền phân tử làA. 2. B. 3. C. 4. D. 5.Câu 31: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn. B. Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũngbị thay đổi. C. Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất. D. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài. Câu 32: phép lai giữa ruồi giấm abAB DX với ruồi giấm abAB DY cho Fl cókiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tỉ lệ đờicon có ít nhất tính trạng trội làA. 45,625% B. 47,8125%. C. 91,25% D. 95,625%.Câu 33: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n 20. Trên mỗi cặp nhiễmsắc thể, xét một gen có alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện thể một képứng với tất cả các cặp nhiễm sắc thể. Theo lý thuyết, các thể một kép này cótối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét ?A. 1180980. B. 3628800. C. 590490. D.2361960.Câu 34: một loài động vật, xét một gen trên nhiễm sắc thể thường có alen,alen trội hoàn toàn so với alen đột biến a. Giả sử một phép lai, trong tổngsố giao tử đực, giao tử mang alen chiếm 5%. Trong tổng số giao tử cái, giaotử mang alen chiếm 10%. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể mang alen độtbiến đời con, thể đột biến chiếm tỉ lệA. 0,5%. B. 90,5%. C. 3,57%. D.3,45%.7 /8Doc24.vnCâu 35: người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường qui định,bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên đoạn không tương đồng của NST giớitính qui định. một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố, bà ngoại và ôngnội bị bệnh máu khó đông, có bà nội và mẹ bị bệnh bạch tạng. Bên chồng cóem trai bệnh bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều không bị bệnhnày. Cặp vợ chồng này sinh một đứa con, xác suất để đứa con này bị cả bệnhlà A. 4,16%. B. 3,125%. C. 12,5%. D.6,25%.Câu 36 Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đềutạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai câytứ bội đều có kiểu gen AAaa cho đời con có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệA. 29 B. 12 C. 1718 D. 49.Câu 37: Phương pháp nào giúp khẳng định một gen quy định một tính trạngbất kì nằm trên nhiễm sắc thể thường hay nhiễm sắc thể giới tính?A. Phân tích kết quả lai thế hệ con dựa trên xác suất thống kê.B. Hoán đổi vị trí của các cá thể bố mẹ trong thí nghiệm lai (lai thuậnnghịch).C. Lai giữa cá thể có kiểu hình trội với cá thể có kiểu hình lặn (lai phân tích).D. Lai trở lại đời con với các cá thể thế hệ bố mẹ và phân tích kết quả lai ởthế hệ con.Câu 38 Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hóa, phát biểu nào sau đâykhông đúng?A. Tiến hóa sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.B. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.C. Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp và chủ yếu của quá trình tiến hóa.D. Nguồn biến dị của quần thể có thể được bổ sung bởi sự nhập cư.Câu 39: Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, phương pháp tạo giống bằngtạo dòng tế bào xôma có biến dị được sử dụng trong việcA. tạo ra các giống cây trồng mới, có các kiểu gen khác nhau của cùng mộtgiống ban đầu.B. tạo ra các đột biến tế bào sinh dưỡng và được nhân lên thành thể khảm.C. tạo ra các giống cây trồng mới, có kiểu gen giống nhau của từ một sốgiống ban đầu.D. tạo ra các dòng tế bào đơn bội, các dòng tế bào này có các kiểu gen khácnhau.8 /8Doc24.vnCâu 40: Trong quá trình giảm phân cơ thể có kiểu gen ADad đã xảy ra hoán vịgen giữa các alen và với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bàosinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữacác alen và làA. 180. B. 820. C. 360. D. 640.Câu 41 Cho các thông tin:(1) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin không tổng hợp được.(2) Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng prôtêin.(3) Gen bị đột biến làm thay đổi axit amin này bằng một axit amin khácnhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin.(4) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin được tổng hợp bị thay đổi chức năng.Các thông tin có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân củacác bệnh di truyền người làA. (2), (3), (4). B. (1), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (2),(4).Câu 42: Tia tử ngoại thường được dùng để tạo giống bằng phương pháp gâyđột biến trên những đối tượng nào?A. Hạt phấn, hạt khô. B. Hạt phấn, bào tử, vi sinh vật.C. Hạt nảy mầm, hạt phấn. D. Bào tử, hạt phấn.Câu 43: Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ th ờng dẫn ếnthoái hoá giống là doA. các gen lặn ột biến có hại bị các gen trội át chế trong kiểu gen dị hợpnên bị đào thải khỏi quần thể.B. xuất hiện ngày càng nhiều các ột biến có hại và được di truyền cho thếhệ sau.C. các gen lặn ột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình vì chúng đư ợc đư avề thể ồng hợp.D. tập trung các gen trội có hại các thế hệ sau gây thoái hóa giống.Câu 44: Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, gen đột biến gây hại nào dướiđây có thể bị loại khỏi quần thể nhanh nhất ?A. Gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường.B. Gen lặn nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.C. Gen lặn nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính và Y.D. Gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.Câu 45: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây làđúng?9 /8Doc24.vnA. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫntới diệt vong.B. Kích thước quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vongcủa quần thể.C. Kích thước quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sốngcủa môi trường.D. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại vàphát triển.Câu 46: Nhận xét nào sau đây đúng ?1. Bằng chứng phôi sinh học so sánh giữa các loài về các giai đọan phát triểnphôi thai. 2. Bằng chứng sinh học phân tử là so sánh giữa các loài về cấu tạo chuỗipôlipeptit hoặc pôlinuclêôtit.3. Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin chuỗi -Hbnhư nhau chứng tỏ cùng nguồn gốc thì gọi là bằng chứng tế bào học. 4. Cá với gà khác hẳn nhau, nhưng có những giai đọan phôi thai tương tự nhau,chứng tỏ chúng cùng tổ tiên xa thì gọi là bằng chứng phôi sinh học. 5. Mọi sinh vật có mã di truyền và thành phần prôtêin giống nhau là chứngminh nguồn gốc chung của sinh giới thuộc bằng chứng sinh học phân tử. Phương án chọn là: A. 1,2,3,4. B.1,2,4,5. C. 1,4,5. D. 3,4,5Câu 47: người, trong một quần thể đang đạt trạng thái cân bằng di truyền,theo dõi một bệnh di truyền do một cặp gen gồm alen qui định, trong đó tầnsố alen lặn là 0,3. Trong một dòng họ, bệnh này được ghi nhận theo sơ đồ phảhệ sau:Nếu người con gái số lấy chồng bình thường thì xác suất để cặp vợ chồng nàysinh đúng hai người con trong đó có một con trai bình thường và một con gái bịbệnh là bao nhiêu?A. 1/338 B. 1/169. C. 3/26. D.6/169.Câu 48: 10 /8Quy ước: Nam bình thường: Nữ bình thường: Nam bị bệnh: Nữ bị bệnh?1 23 56IIIIII