Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Ngữ Văn lần 3 năm 2015 trường THPT Đoàn Thượng, Hải Dương có đáp án

fe57a8734ee3b61e6649d957d0088e82
Gửi bởi: levanmanh 28 tháng 3 2016 lúc 6:08:27 | Được cập nhật: hôm kia lúc 9:58:40 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 3792 | Lượt Download: 0 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Doc24.vnSỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNGTRƯỜNG THPT ĐOÀNTHƯỢNG ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN IIINĂM HỌC 2014 2015MÔN: NGỮ VĂN (Thời gian làm bài: 180 phút)Phần I. Đọc hiểu (3,0 điểm)Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ Câu 1đến Câu 4: Huyền bí và mênh mông đủ làm choáng ngợp, vẻ đẹp của SơnĐoòng được báo chí quốc tế cho rằng xứng đáng với số tiền mà dukhách đã bỏ ra khi khám phá nơi đây. Hang Sơn Đoòng dài khoảng9km, có rừng rậm nhiệt đới và dòng sông. Không gian bên tronghang có thể chứa được... một tòa nhà 40 tầng. Nhưng điều quan trọng mà nhiều người chưa biết đến là việchình thành hang động Sơn Đoòng không phải theo cách truyềnthống đá vôi bị hoà tan bởi nước mưa, lâu dần theo thời gian hàngtriệu năm, nước bào mòn các hoà tan thành hang động vĩ đại. Với"siêu hang động" Sơn Đoòng, câu chuyện một hướng khác. Sơn Đoòng nằm trên một đường đứt gãy hướng Bắc Nam,chính trục đứt gãy này tạo điều kiện cho hang động lớn nhất thếgiới này hình thành một cách mạnh mẽ qua dòng chảy không gì cảnđược của dòng nước lũ và bào mòn thành hang động tuyệt vời màcác nhà khoa học gọi là “Một vũ trụ bị bỏ quên nằm ẩn mình trongmột hệ sinh thái độc đáo. Điều này không được tìm thấy bất kỳ nơinào khác trên hành tinh này”. (Theo dulich.dantri.com.vn ngày17/05/2015)Câu 1. Đoạn văn trên được viết theo phong cách ngôn ngữ nào?(0,25 điểm)Câu Hãy ghi lại câu văn nêu khái quát chủ đề của đoạn tríchtrên. (0,25 điểm)Câu 3. Xác định phương thức biểu đạt chủ yếu được sử dụng trongđoạn trích. (0,5 điểm)Câu 4. Từ nội dung của đoạn trích trên, anh/chị hãy viết một đoạnvăn ngắn bày tỏ cảm xúc và suy nghĩ về trách nhiệm của bản thânđối với các danh thắng thiên nhiên của đất nước. (0,5 điểm)Đọc đoạn thơ sau đây và trả lời các câu hỏi từ Câu đến Câu 8:... Hạt gạo làng taCó bão tháng BảyCó mưa tháng BaGiọt mồ hôi saNhững trưa tháng SáuNước như ai nấuChết cả cá cờCua ngoi lên bờMẹ em xuống cấy...Doc24.vn (Trích Hạt gạo làng ta –Trần Đăng Khoa)Câu 5. Nêu hình ảnh đối lập được sử dụng trong đoạn thơ (0,25điểm)Câu 6. Qua đoạn thơ, tác giả muốn khẳng định những giá trị gì của“ hạt gạo làng ta”? (0,25 điểm)Câu 7. Chỉ ra và nêu hiệu quả biểu đạt của phép tu từ được sử dụngtrong hai câu thơ Nước như ai nấu/Chết cả cá cờ. (0,5 điểm)Câu 8. Viết một đoạn văn khoảng dòng trình bày suy nghĩ củaanh/chị về thái độ cần có của mỗi người với những sản phẩm laođộng giống như hạt gạo” được nhắc đến trong đoạn thơ trên. (0,5điểm)Phần II. Làm văn (7,0 điểm)Câu (3,0 điểm): “Tôi không nhớ đến chiến thắng, mỗi ngày đều nỗ lực nhưchưa giành được gì”. Đó là chia sẻ của Nguyễn Thị Ánh Viên sau khigiành huy chương vàng và phá kỉ lục SEA Games nội dung 200mbơi bướm chiều ngày tháng năm 2015.Từ chia sẻ trên của Ánh Viên, anh/chị hãy viết một bài văn(khoảng 600 từ) trình bày suy nghĩ về sự nỗ lực của con người trongcuộc sống.Câu (4,0 điểm):Về bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh, có kiến cho rằng: Bài thơthể hiện quan niệm rất mới mẻ, hiện đại của Xuân Quỳnh về tìnhyêu Lại có kiến khác cho rằng: Bài thơ thể hiện quan niệm về tìnhyêu mang tính truyền thống.Từ cảm nhận về bài thơ, anh/chị hãy bình luận những kiếntrên. -------------- Hết------------Thí sinh không được sử dụng tài liệu.Doc24.vnHƯỚNG DẪN CHẤM THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 3NĂM HỌC 2014 2015MÔN: NGỮ VĂN 12Phần I. Đọc hiểu (3,0 điểm).Câu Phong cách ngôn ngữ báo chí; phong cách ngôn ngữ khoahọc; phong cách ngôn ngữ báo chí kết hợp phong cách ngôn ngữkhoa học .- Điểm 0,25: trả lời đúng một trong ba phương án trên- Điểm 0: trả lời sai hoặc không trả lờiCâu Câu văn nêu khái quát chủ đề của đoạn trích là: Huyền bívà mênh mông đủ làm choáng ngợp, vẻ đẹp của Sơn Đoòng đượcbáo chí quốc tế cho rằng xứng đáng với số tiền mà du khách đã bỏra khi khám phá nơi đây.”- Điểm 0,25: Ghi lại đúng câu văn trên- Điểm 0: Ghi câu khác hoặc không trả lờiCâu Phương thức biểu đạt chủ yếu: thuyết minh- Điểm 0,5: Trả lời đúng theo cách trên- Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lờiCâu HS có thể có những cảm xúc và suy nghĩ khác nhau, nhưngcần nêu bật được: Cảm xúc yêu mến, tự hào trước vẻ đẹp của hangSơn Đoòng cũng như những danh thắng thiên nhiên khác có trênđất nước. Từ đó, nhận thức sâu sắc về trách nhiệm của mình trongviệc giữ gìn và huy những vẻ đẹp đó; đồng thời, phải có những hànhđộng thiết thực để bảo tồn cũng như quảng bá các di sản thiênnhiên của đất nước.- Điểm 0,5: HS trình bày được cảm xúc và suy nghĩ đúng đắn củabản thânDoc24.vn- Điểm 0,25: Chỉ nêu được cảm xúc hoặc chỉ bày tỏ được suy nghĩ vềtrách nhiệm của bản thân- Điểm 0: Cảm xúc và suy nghĩ không đúng đắn hoặc không có câutrả lờiCâu Hình ảnh đối lập: Cua ngoi lên bờ Mẹ em xuống cấy- Điểm 0,25: trả lời đúng như trên- Điểm 0: trả lời sai hoặc không trả lờiCâu 6. Qua đoạn thơ, tác giả muốn khẳng định hạt gạo là sự kếttinh của cả công sức lao động vất vả của con người lẫn tinh hoa củatrời đất. Vì thế, nó mang cả giá trị vật chất lẫn giá trị tinh thần.- Điểm 0,25: Trả lời được những nội dung trên hoặc diễn đạt theocách khác nhưng hợp lí, thuyết phục- Điểm 0: Trả lời sai nội dung hoặc không trả lờiCâu Phép tu từ so sánh: Nước như ai nấu Hiệu quả: làm hình ảnh hiện lên cụ thể hơn, gợi được sứcnóng của nước mức độ khắc nghiệt của thời tiết; đồng thời gợi rađược nỗi vất vả, cơ cực của người nông dân.- Điểm 0,5: Nêu đầy đủ phép tu từ và phân tích hiệu quả biểu đạt- Điểm 0,25: Chỉ nêu được phép tu từ, không phân tích được hiệuquả biểu đạt (hoặc phân tích sai)- Điểm 0: Trả lời sai hoàn toàn hoặc không trả lờiCâu HS có thể có những suy nghĩ khác nhau, nhưng cần bày tỏđược thái độ tích cực: nâng niu, trân trọng những sản phẩm laođộng; biết ơn và quý trọng những người đã làm ra những sản phẩmấy.- Điểm 0,5: Trình bày được quan điểm cá nhân hợp lí, thuyết phục- Điểm 0,25: Câu trả lời còn chung chung, chưa rõ ý- Điểm 0: Không có câu trả lờiPhần II. Làm văn (7,0 điểm)Câu (3,0 điểm):* Yêu cầu chung: Học sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng vềdạng bài nghị luận xã hội để tạo lập văn bản. Bài viết phải có bố cụcđầy đủ, rõ ràng; văn viết có cảm xúc; điễn đạt trôi chảy, bảo đảmtính liên kết; không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.* Yêu cầu cụ thể:1. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận (0,5 điểm): Điểm 0,5 điểm: Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kếtluận. Phần Mở bài biết dẫn dắt hợp lí và nêu được vấn đề; phầnThân bài biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ vớinhau cùng làm sáng tỏ vấn đề; phần Kết bài khái quát được vấn đềvà thể hiện được nhận thức của cá nhân.- Điểm 0,25: Trình bày đầy đủ ba phần Mở bài, Thân bài, Kết luận,nhưng các phần chưa thể hiện được đầy đủ yêu cầu trên; phần Thânbài chỉ có đoạn văn.- Điểm 0: Thiếu Mở bài hoặc Kết luận, Thân bài chỉ có đoạn vănhoặc cả bài viết chỉ có đoạn văn.2. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận (0,5 điểm):Doc24.vn- Điểm 0,5: Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: sự nỗ lực của conngười trong cuộc sống Điểm 0,25: Xác định chưa rõ vấn đề cần nghị luận, chỉ nêu chungchung.- Điểm 0: Xác định sai vấn đề cần nghị luận, trình bày lạc sang vấnđề khác.3. Chia vấn đề cần nghị luận thành các luận điểm phù hợp;các luận điểm được triển khai theo trình tự hợp lí, có sự liênkết chặt chẽ; sử dụng tốt các thao tác lập luận để triển khaicác luận điểm (trong đó phải có thao tác giải thích, phântích, chứng minh, bình luận); biết kết hợp giữa nêu lí lẽ vàđưa dẫn chứng; dẫn chứng phải lấy từ thực tiễn đời sống, cụthể và sinh động (1,0 điểm):- Điểm 1,0: Đảm bảo các yêu cầu trên; có thể trình bày theo địnhhướng sau:+ Giải thích: “Nỗ lực”: là cố gắng đem hết công sức ra để làm việc gì đó; làtoàn tâm toàn theo đuổi điều mình muốn và ráng sức biến điều đóthành hiện thực.+ Phân tích chứng minh:++ Trong cuộc sống, mỗi người đều mong muốn có đượcnhững thành công nhất định. Song thành công không phải tự nhiênmà có. Đó là thành quả của cả một quá trình cố gắng, nỗ lực phấnđấu của bản thân mỗi người.++ Sự nỗ lực trong cuộc sống của con người được biểu hiệnrất đa dạng, phong phú: nỗ lực trong học tập; nỗ lực trong lao độngsản xuất; nỗ lực trong thi đấu thể thao; nỗ lực trong nghiên cứukhoa học...++ Sự nỗ lực của mỗi người sẽ mang lại những hiệu quả to lớnkhông chỉ cho cá nhân mà còn góp phần cải tạo cuộc sống của cảcộng đồng.+ Bình luận:++ Khẳng định sự nỗ lực là rất cần thiết đối với cuộc sống mỗingười. ++ Ca ngợi những tấm gương không ngừng cố gắng, phấn đấuvà đã gặt hái được thành công như Nguyễn Thị Ánh Viên...++ Cần biết phê phán một thực tế: trong xã hội vẫn còn biếtbao kẻ lười nhác, không tự đặt ra mục tiêu nào để phấn đấu, ngại cốgắng vươn lên mà lại muốn có được ánh vinh quang của thành công.+ Bài học nhận thức và hành động:(HS có thể có những suy nghĩ và diễn đạt khác, nhưng phảihợp lí và có sức thuyết phục).- Điểm 0,75: Cơ bản đáp ứng được các yêu cầu trên, song một trongcác luận điểm (giải thích, phân tích, bình luận) còn chưa được đầyđủ hoặc liên kết chưa thực sự chặt chẽ.- Điểm 0,5: Đáp ứng được 1/2 đến 2/3 các yêu cầu trên.- Điểm 0,25: Đáp ứng được 1/3 các yêu cầu trên.Doc24.vn- Điểm 0: Không đáp ứng được bất kì yêu cầu nào trong các yêu cầutrên.4. Sáng tạo (0,5 điểm).- Điểm 0,5 Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo (viết câu, sửdụng từ ngữ, hình ảnh và các yếu tố biểu cảm,…); có quan điểm vàthái độ riêng sâu sắc nhưng không trái với chuẩn mực đạo đức vàpháp luật.- Điểm 0,25: Có một số cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; thể hiệnđược một số suy nghĩ riêng sâu sắc nhưng không trái với chuẩn mựcđạo đức và pháp luật.- Điểm 0: Không có cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; không cóquan điểm và thái độ riêng hoặc quan điểm, thái độ trái với chuẩnmực đạo đức và pháp luật5. Chính tả, dùng từ, đặt câu (0,5 điểm):- Điểm 0,5: Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.- Điểm 0,25: Mắc một số lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.- Điểm 0: Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.Câu (4,0 điểm):* Yêu cầu chung: Học sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng vềdạng bài nghị luận văn học để tạo lập văn bản. Bài viết phải có bốcục đầy đủ, rõ ràng; văn viết có cảm xúc, thể hiện khả năng cảm thụvăn học tốt; điễn đạt trôi chảy, bảo đảm tính liên kết; không mắc lỗichính tả, từ ngữ, ngữ pháp.* Yêu cầu cụ thể:1. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận (0,5 điểm): Điểm 0,5 điểm: Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kếtluận. Phần Mở bài biết dẫn dắt hợp lí và nêu được vấn đề; phầnThân bài biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ vớinhau cùng làm sáng tỏ vấn đề; phần Kết bài khái quát được vấn đềvà thể hiện được ấn tượng, cảm xúc sâu đậm của cá nhân.- Điểm 0,25: Trình bày đầy đủ ba phần Mở bài, Thân bài, Kết luận,nhưng các phần chưa thể hiện được đầy đủ yêu cầu trên; phần Thânbài chỉ có đoạn văn.- Điểm 0: Thiếu Mở bài hoặc Kết luận, Thân bài chỉ có đoạn vănhoặc cả bài viết chỉ có đoạn văn.2. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận (0,5 điểm):- Điểm 0,5: Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Bài thơ Sóng thểhiện quan niệm về tình yêu của Xuân Quỳnh: vừa truyền thống, vừahiện đại, mới mẻ.- Điểm 0,25: Xác định chưa rõ vấn đề cần nghị luận, chỉ nêu chungchung.- Điểm 0: Xác định sai vấn đề cần nghị luận, trình bày lạc sang vấnđề khác.3. Chia vấn đề cần nghị luận thành các luận điểm phù hợp;các luận điểm được triển khai theo trình tự hợp lí, có sự liênDoc24.vnkết chặt chẽ; sử dụng tốt các thao tác lập luận để triển khaicác luận điểm (trong đó phải có thao tác phân tích, so sánh,bình luận); biết kết hợp giữa nêu lí lẽ và đưa dẫn chứng (2,0điểm):- Điểm 2,0: Đảm bảo các yêu cầu trên; có thể trình bày theo địnhhướng sau:+ Giới thiệu về tác giả, tác phẩm:++ Xuân Quỳnh (1942 1988) là một trong những gương mặttiêu biểu của thế hệ các nhà thơ trẻ thời chống Mĩ cứu nước. ThơXuân Quỳnh in đậm vẻ đẹp nữ tính, thể hiện vẻ đẹp tâm hồn ngườiphụ nữ nhiều trắc ẩn, vừa hồn nhiên, tươi tắn, vừa chân thành, đắmthắm và luôn da diết trong khát vọng về hạnh phúc đời thường.++ Sóng được sáng tác năm 1967 trong chuyến đi thực tế ởvùng biển Diêm Điền, là bài thơ đặc sắc viết về tình yêu, rất tiêubiểu cho phong cách thơ Xuân Quỳnh. Bài thơ in trong tập Hoa dọcchiến hào (1968).+ Giải thích kiến:++ Quan niệm mới mẻ, hiện đại là quan niệm ngày nay, quanniệm của hững người có đời sống văn hóa, tinh thần tự do, dânchủ và không bị ràng buộc thức hệ tư tưởng phong kiến.++ Quan niệm truyền thống là quan niệm có từ xưa, được bảotồn trong cuộc sống hiện đại, trở thành nét đặc trưng về tư tưởng,văn hóa của một cộng đồng dân tộc.+ Cảm nhận về bài thơ: ++ Bài thơ thể hiện quan niệm mới mẻ, hiện đại của Xuân Quỳnhvề tình yêu +++ Tình yêu là trạng thái tâm lí phong phú, đa dạng, luônchứa đựng những biến động thao thức, bất thường; vừa nồng nàn,táo bạo, tha thiết; vừa tỉnh táo, đắm say.+++ Trong tình yêu, người phụ nữ không cam chịu, nhẫn nhụcmà luôn chủ động, khao khát kiếm tìm một tình yêu mãnh liệt, đồngcảm, bao dung; dám sống hết mình cho tình yêu, hòa nhập tình yêucá nhân vào tình yêu rộng lớn của cuộc đời. ++ Bài thơ thể hiện quan niệm về tình yêu mang tính truyềnthống +++ Tình yêu gắn liền với nỗi nhớ khi xa cách. +++ Tình yêu gắn liền với lòng chung thủy, đức hi sinh, yêuthương gắn bó, khát vọng về một mái ấm gia đình hạnh phúc. ++ Nghệ thuật thể hiện+++ Bài thơ có âm hưởng vừa dạt dào sôi nổi vừa êm dịu, lắngsâu. Kết cấu song trùng hai hình tượng sóng và em giúp người phụDoc24.vnnữ biểu hiện vẻ đẹp tâm hồn và những quan niệm về tình yêu vừamới mẻ, hiện đại, vừa sâu sắc mang tính truyền thống.+++ Ngôn ngữ giản dị, trong sáng, cách ngắt nhịp linh hoạt,nghệ thuật so sánh, nhân hóa, ẩn dụ được sử dụng sáng tạo, tài hoa.+ Bình luận hai kiến ++ Cả hai kiến đều đúng. Bài thơ Sóng thể hiện rất rõ nhữngquan niệm mang tính mới mẻ, hiện đại, thậm chí táo bạo, chân thực,nồng nàn, đắm say, mãnh liệt của Xuân Quỳnh về tình yêu. Nhưngmặt khác, quan niệm về tình yêu của Xuân Quỳnh có gốc rễ sâu xatrong tâm thức dân tộc. Vì thế thơ Xuân Quỳnh nói chung và bài thơSóng nói riêng tạo được sự đồng điệu tâm hồn của nhiều thế hệ độcgiả. ++ Hai kiến không đối lập mà bổ sung cho nhau, giúp người đọccảm nhận sâu sắc về vẻ đẹp tâm hồn người phụ nữ trong tình yêu:vừa truyền thống, vừa hiện đại.(HS có thể có những cảm nhận và diễn đạt khác, nhưng phảihợp lí và có sức thuyết phục).- Điểm 1,5 1,75: Cơ bản đáp ứng được các yêu cầu trên, song mộttrong các luận điểm (phân tích, bình luận) còn chưa được trình bàyđầy đủ hoặc liên kết chưa thực sự chặt chẽ.- Điểm 1,0 1,25: Đáp ứng được 1/2 đến 2/3 các yêu cầu trên.- Điểm 0,5 0,75: Đáp ứng được 1/3 các yêu cầu trên.- Điểm 0,25: Hầu như không đáp ứng được yêu cầu nào trong cácyêu cầu trên.- Điểm 0: Không đáp ứng được bất kì yêu cầu nào trong các yêu cầutrên.4. Sáng tạo (0,5 điểm).- Điểm 0,5 Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo (viết câu, sửdụng từ ngữ, hình ảnh và các yếu tố biểu cảm,…); văn viết giàu cảmxúc; thể hiện sự tinh tế, khả năng cảm thụ văn học tốt; có quanđiểm và thái độ riêng sâu sắc nhưng không trái với chuẩn mực đạođức và pháp luật.- Điểm 0,25: Có một số cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; thể hiệnđược một số suy nghĩ riêng sâu sắc nhưng không trái với chuẩn mựcđạo đức và pháp luật.- Điểm 0: Không có cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; không cóquan điểm và thái độ riêng hoặc quan điểm, thái độ trái với chuẩnmực đạo đức và pháp luật5. Chính tả, dùng từ, đặt câu (0,5 điểm):- Điểm 0,5: Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.- Điểm 0,25: Mắc một số lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.- Điểm 0: Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.Doc24.vn- Hết