Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Ngữ Văn lần 3 năm 2015 trường THPT Đa Phúc, Hà Nội có đáp án

9c343c8545c1e5b9f6785d750c14ed3b
Gửi bởi: letrunghieu 28 tháng 3 2016 lúc 16:46:25 | Được cập nhật: 30 tháng 4 lúc 4:46:35 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 1337 | Lượt Download: 0 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Doc24.vnSỞ GD&ĐT HÀ NỘI ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN NĂM2015TRƯỜNG THPT ĐAPHÚC Môn: NGỮ VĂNThời gian: 180 phút, không kể thời gian phát đêPhần I: Đọc hiểu (3,0 điểm)Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ Câu đến Câu 4:Đên ơn đáp nghĩa, Uống nước nhớ nguồn đã trở thành truyên thốngtốt đẹp làm nên sức mạnh Việt Nam một dân tộc anh dũng, kiêncường và nhân văn.Mặc dù kinh tế đất nước đối mặt với không ít khó khăn, thách thức,nhưng Đảng, Nhà nước và toàn xã hội luôn đặc biệt quan tâm, chútrọng và không ngừng đẩy mạnh, mở rộng công tác đên ơn, đáp nghĩahoàn thiện, ban hành nhiêu chính sách ưu đãi, hỗ trợ gia đình và ngườicó công với nước. Đây là cơ sở quan trọng để các hoạt động đên ơn đápnghĩa ngày càng thiết thực đi vào chiêu sâu, theo đúng tinh thần Nghịquyết Đại hội lần thứ XI của Đảng: Huy động mọi nguồn lực xã hội,cùng với Nhà nước chăm lo tốt hơn nữa đời sống vật chất và tinh thầncủa những người và gia đình có công...Tạo điêu kiện, khuyến khích mọingười và gia đình có công tích cực tham gia phát triển kinh tế để nângcao đời sống vật chất, tinh thần, có mức sống cao hơn mức sống trungbình của dân cư tại địa bàn. Ngay từ đầu tháng 7, Chủ tịch nước đã có quyết định 1142/QĐ-CTN vê việc tặng quà nhân dịp ngày thương binh liệt sĩ. Các đồng chílãnh đạo Đảng, Nhà nước đã cùng nhiêu đoàn công tác đến thăm hỏi,tặng quà các gia đình chính sách, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, các trungtâm nuôi dưỡng thương binh, bệnh binh trong cả nước...Bên cạnh đó,các địa phương, bộ, ngành, đoàn thể đã dành kinh phí và huy động cácnguồn lực xã hội để triển khai kịp thời, hiệu quả các hoạt động đên ơnđáp nghĩa, qua đó tạo niêm tin đối với người có công vê sự chăm lo, trợgiúp của Đảng, Nhà nước đối với những cống hiến, hy sinh của họ vìđộc lập, tự do của dân tộc.Đên ơn đáp nghĩa đã trở thành một phong trào sâu rộng, có sức lantỏa lớn và thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân, các tổ chức xã hội,các doanh nghiệp...tích cực, chủ động tham gia, với các hoạt động nuôidưỡng, chăm sóc bà mẹ Việt Nam anh hùng; xây dựng mới và sử chữanhà tình nghĩa; đỡ đầu con em thương binh, liệt sĩ; trợ cấp, hỗ trợthường xuyên các gia đình chính sách; tuổi trẻ cả nước đã đồng loạttriển khai Đêm thắp nến tri ân anh hùng liệt sĩ tại các nghĩa trang liệtsĩ...đã để lại những ấn tượng tốt đẹp trong cộng đồng.1Doc24.vn(Trích: Xã luận Báo Nhân dân điện tử, ngày 26/7/2013)Câu Hãy ghi lại câu văn nêu khái quát chủ đề của đoạn trích trên.(0,5 điểm)Câu Đoạn trích trên thuộc phong cách ngôn ngữ nào? (0,25 điểm)Câu Hãy giải thích vì sao tác giả lại cho rằng " Đên ơn đáp nghĩa,Uống nước nhớ nguồn đã trở thành truyên thống tốt đẹp làm nên sứcmạnh Việt Nam..." (0,5 điểm)Câu Anh/chị đã có những hành động cụ thể nào để tiếp nối truyềnthống " Đên ơn đáp nghĩa, Uống nước nhớ nguồn " của dân tộc ta. Trả lờitrong khoảng 5-7 dòng (0,25 điểm)Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi từ Câu đến Câu 8:...Bên kia sông ĐuốngQuê hương ta lúa nếp thơm nồngTranh Đông Hồ gà lợn nét tươi trongMàu dân tộc sáng bừng trên giấy điệpQuê hương ta từ ngày khủng khiếpGiặc kéo lên ngùn ngụt lửa hung tànRuộng ta khôNhà ta cháyChó ngộ một đànLưỡi dài lê sắc máuKiệt cùng ngõ thẳm bờ hoangMẹ con đàn lợn âm dươngChia lìa đôi ngảĐám cưới chuột đang tưng bừng rộn rãBây giờ tan tác vê đâu... 1948 (Trích: Bên kia sông Đuống Hoàng Cầm)Câu Chỉ ra phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ trên. (0,25điểm)Câu Nêu nội dung chính của đoạn thơ. (0,5 điểm)Câu 7. Xác định biện pháp tu từ được tác giả sử dụng trong câu: "Chóngộ một đàn". Nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó. (0,5 điểm)2Doc24.vnCâu Anh/chị hãy nêu cảm nhận của mình về các câu thơ: Mẹ con đànlợn âm dương/ Chia lìa đôi ngả/ Đám cưới chuột đang tưng bừng rộn rã/Bây giờ tan tác vê đâu Trả lời trong khoảng 5-7 dòng. (0,25 điểm)Phần II. Làm văn (7,0 điểm)Câu 1. (3,0 điểm)Từ tác phẩm Số phận con người của nhà văn Sô-lô-khốp, anh/chịhãy viết một bài văn ngắn (khoảng 600 từ) bày tỏ suy nghĩ của mình vềnghị lực sống của con người.Câu 2. (4 điểm)Cảm nhận của anh/chị về số phận của người nông dân trước cáchmạng tháng Tám 1945 trong truyện ngắn Chí Phèo của Nam Cao vàtruyện ngắn Vợ nhặt của Kim Lân.--------------------HẾT---------------------ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN NĂM 2015Môn: NGỮ VĂNHướng dẫn chấm ĐiểmPhần I. Đọc hiểu 4,0đCâu 10,5 Đền ơn đáp nghĩa, Uống nước nhớ nguồn đã trở thành truyềnthống tốt đẹp làm nên sức mạnh Việt Nam một dân tộc anhdũng, kiên cường và nhân văn. 0,5Đền ơn đáp nghĩa, Uống nước nhớ nguồn đã trở thành truyềnthống tốt đẹp làm nên sức mạnh Việt Nam 0,25- Ghi câu khác hoặc không trả lời 0Câu 20,25 Phong cách ngôn ngữ chính luận 0,25- Trả lời sai hoặc không trả lời 03Doc24.vnCâu 30,5 Tác giả cho rằng "Đên ơn đáp nghĩa, Uống nước nhớ nguồn đãtrở thành truyên thống tốt đẹp làm nên sức mạnh Việt Nam..."vì:- Thể hiện tấm lòng biết ơn đối với những người có công, sựtrân trọng với những giá trị tốt đẹp trong quá khứ.- Là đạo lý nhân văn cao đẹp của dân tộc ta gắn với hàng nghìnnăm lịch sử hào hùng. Hình thành, củng cố, khơi dậy lòng yêu nước, lòng tự hào, tựtôn dân tộc.....-> Động lực làm nên sức mạnh Việt Nam. 0,5- Câu trả lời chung chung, chưa thật rõ 0,25- Trả lời sai hoặc không trả lời 0Câu 40,25 Ít nhất nêu được 02 hành động cụ thể về việc tiếp nối truyềnthống Đên ơn đáp nghĩa, Uống nước nhớ nguồn theo quanđiểm riêng của bản thân (Giữ gìn, bảo vệ những giá trị, thànhquả của ông cha đã để lại, tham gia các hoạt động đền ơn đápnghĩ địa phương, học tập nghiêm túc; cần cù lao động pháthuy những giá trị ấy... 0,25- Với một trong những trường hợp sau:+ Không nêu được ít nhất 02 hành động cụ thể.+ Nêu hành động không phù hợp với việc Đền ơn đáp nghĩa,Uống nước nhớ nguồn.+ Câu trả lời chung chung, không rõ ý, không thuyết phục.+ Không có câu trả lời. 0Câu 50,25 Phương thức biểu cảm 0,25Trả lời sai hoặc không trả lời 0Câu 60,5 Trả lời được một trong hai nội dung sau:- Đoạn thơ vừa là hồi tưởng của tác giả về quá khứ thanh bìnhvừa tái hiện hiện tại đau thương của vùng quê bên kia sôngĐuống (quê hương tác giả)- Sự đổi thay của quê hương bên kia sông Đuống khi có giặcđến. 0,5Trả lời chung chung; chưa thật rõ 0,25Trả lời sai hoặc không trả lời 0Câu 70,5 Biện pháp tu từ: Ẩn dụ, Đảo ngữ- Tác dụng: Nhấn mạnh bản chất hung dữ, cuồng bạo, khátmáu của kẻ thù. Đồng thời là thái độ khing bỉ của nhà thơ, củanhân dân với bọn chúng. 0,5- Trả lời được một (Chỉ nêu biện pháp hặc chỉ nêu tác dụng) 0,25- Trả lời sai hoặc không trả lời 04Doc24.vnCâu 80,25 Nêu được những cảm nhận sau và có thể diễn đạt theo cáchkhác nhau nhưng phải hợp lý và thuyết phục.- NT: Thể thơ tự do, kết cấu đặc biệt (một câu sum vầy, một câuchia lìa); Từ ngữ tương phản; Câu hỏi tu từ.- ND: Tác giả mượn hình ảnh những con vật vô tri trong bứctranh Đông Hồ để nói về nỗi đau hạnh phúc lứa đôi đổ vỡ, tổấm gia đình chia lìa tan tác của con người. 0,25Với một trong những trường hợp sau:- Trả lời không đúng với nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ.- Trả lời chung chung, không rõ ý.- Không có câu trả lời. 0Phần II. Làm văn 7,0Câu 13,0 Yêu cầu chung: Thí sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng vềdạng bài nghị luận xã hội để tạo lập văn bản. Bài viết phải cóbố cục đầy đủ, rõ ràng; văn viết có cảm xúc; diễn đạt trôi chảy,bảo đảm tính liên kết; không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữpháp.a. 0,5 Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận: Trình bày đầy đủ các phầnMở bài, Thân bài, Kết luận. Mở bài: biết dẫn dắt hợp lí và nêu được vấn đê.+ Thân bài: biết tổ chức thành nhiêu đoạn văn liên kết chặtchẽ với nhau cùng làm sáng tỏ vấn đê+ Kết bài: khái quát được vấn đê và thể hiện được ấn tượng,cảm xúc sâu đậm của cá nhân. 0,5- Trình bày đầy đủ phần Mở bài, Thân bài, Kết luận nhưngcác phần chưa thể hiện được đầy đủ yêu cầu trên; phần Thânbài chỉ có đoạn văn. 0,25Thiếu Mở bài hoặc Kết luận, Thân bài chỉ có đoạn văn hoặccả bài viết chỉ có đoạn văn. 0b. 0,5 Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Từ tác phẩm Số phận conngười của nhà văn Sô-lô-khốp, suy nghĩ về nghị lực sống củacon người. 0,5Xác định chưa rõ vấn đề cần nghị luận, chỉ nêu chung chung. 0,25Xác định sai vấn đề cần nghị luận, trình bày lạc đề. 05Doc24.vnc. 1,0- Chia vấn đề cần nghị luận thành các luận điểm phù hợp; cácluận điểm được triển khai theo trình tự hợp lí, có sự liên kếtchặt chẽ; sử dụng tốt các thao tác lập luận để triển khai cácluận (có sử dụng thao tác giải thích, chứng minh, bình luận);biết kết hợp giữa nêu lí lẽ và đưa dẫn chứng. Dẫn chứng phảilấy từ thực tế đời sống, cụ thể và sinh động.- Thí sinh có thể trình bày theo những cách khác nhau, nhưngcần làm nổi bật được 1,0 1. Khái quát nghị lực sống trong tác phẩm Số phận con người: Nhân vật Xô-cô-lốp số phận nhiều bất hạnh trong chiếntranh nhưng nghị lực sống phi thường.....2. Giải thích và nêu biểu hiện nghị lực sống của con người: Làsự cố gắng hết mình vượt qua mọi khó khăn và thử thách đểvươn tới thành công…3. Phân tích, bình luận nghị lực sống của con người- nghĩa của nghị lực sống:+ Tạo bản lĩnh và lòng dũng cảm con người.+ Giúp con người khắc phục những khó khăn và thửu thách;rèn niềm tin và thúc đẩy con người luôn hướng về phía trước,vững tin vào tường lai.+ Giúp con người tự tin vào bản thân, tự tin vào công việc mìnhlàm.- Phê phán những biểu hiện thiếu nghị lực: Thấy khó khăn thìnản chí; Sống thiếu niềm tin; Sống hèn nhát....4. Bài học:+ Nghị lực sống là niềm tin, là sức mạnh của con người.+ Cần rèn cho mình chí và nghị lực; Phê phán những kẻ yếuđuối, thiếu tự tin; Học tập những tấm gương chí và nghịlực......- Cơ bản đáp ứng được các yêu cầu trên, song một trong cácluận điểm còn chưa đầy đủ hoặc liên kết chưa thật chặt chẽ 0,75- Đáp ứng được 1/2 đến 2/3 các yêu cầu trên 0,5- Đáp ứng được 1/3 các yêu cầu trên 0,25- Không đáp ứng được bất kì yêu cầu nào trong các yêu cầu trên 0d 0,5 Sáng tạo: Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo (viếtcâu, sử dụng từ ngữ, hình ảnh và các yếu tố biểu cảm,...); cóquan điểm và thái độ riêng sâu sắc. 0,5- Có một số cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; thể hiện đượcmột số suy nghĩ riêng sâu sắc. 0,25- Không có cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; không có quanđiểm và thái độ riêng. 06Doc24.vne. 0,5 Chính tả, dùng từ, đặt câu 0,5- Mắc một số lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 0,25- Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 0Câu 24.0 Yêu cầu chung: Thí sinh biết kết hợp kiến thức và kỹ năng vềdạng bài nghị luận văn học để tạo lập văn bản. Bài viết phải cóbố cục đầy đủ, rõ ràng; văn viết có cảm xúc; thể hiện khả năngcảm thụ văn học tốt; diễn đạt trôi chảy, đảm bảo tính liên kết;không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.a. 0,5 Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận: Trình bày đầy đủ các phần Mởbài, Thân bài, Kết luận. Phần mở bài biết dẫn dắt hợp lý và nêuđược vấn đề; phần Thân bài biết tổ chức thành nhiều đoạn vănliên kết chặt chẽ với nhau cùng làm sáng tỏ vấn đề; Phần Kếtbài khái quát được vấn đề và thể hiện được ấn tượng, cảm xúcsâu đậm của cá nhân. 0,5Trình bày đầy đủ ba phần Mở bài, Thân bài, Kết luận, nhưngcác phần chưa thể hiện được đầy đủ yêu cầu trên; phần Thânbài chỉ có đoạn văn. 0,25Thiếu Mở bài hoặc Kết luận, Thân bài chỉ có một đoạn vănhoặc cả bài viết là một đoạn văn. 0b. 0,5 Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: số phận của người nôngdân trước cách mạng tháng Tám 1945 trong truyện ngắn ChíPhèo của Nam Cao và truyện ngắn Vợ nhặt của Kim Lân. 0,5- Vấn đề xác định chưa rõ ràng, chỉ nêu chung chung. 0,25- Xác định sai vấn đề, trình bày lạc đề. 07Doc24.vnc. 2,0 Chia vấn đề nghị luận thành các luận điểm phù hợp; các luậnđiểm triển khai theo trình tự hợp lí, có sự liên kết chặt chẽ; sửdụng tốt các thao tác lập luận để triển khai các luận điểm(trong đó phải có thao tác phân tích, so sánh); biết kết hợpgiữa nêu lí lẽ và đưa dẫn chứng.Đảm bảo các yêu cầu trên; có thể trình bày theo các địnhhướng sau:- Giới thiệu về tác giả, tác phẩm.- Phân tích số phận người nông dân trước cách mạng thángTám năm 1945 trong hai tác phẩm Chí Phèo và Vợ nhặt haiphương diện ND và NT.* Trong tác phẩm Chí Phèo Thí sinh có thể trình bày theonhững cách khác nhau, nhưng cần làm nổi bật được hình ảnhngười nông dân qua nhân vật Chí Phèo.+ ND: Người nông dân lương thiện bị đẩy vào con đường thahóa, lưu manh hóa -> Hiện tượng xã hội nông thôn Việt Namtrước cách mạng.+ NT: Trần thuật linh hoạt, tự nhiên mà vẫn nhất quán, chặtchẽ; ngôn ngữ đặc sắc. 2,0* Trong tác phẩm Vợ nhặt Thí sinh có thể trình bày theonhững cách khác nhau, nhưng cần làm nổi bật được hình ảnhngười nông dân qua nhân vật Tràng, cụ Tứ và người vợ nhặt.+ ND: Tình cảnh thê thảm của người nông dân trước nạn đóikhủng khiếp năm 1945; bản chất tốt đẹp và sức sống kì diệucủa họ.+ NT: Cách kể chuyện hấp dẫn; miêu tả tâm lý tinh tế; dựngđối thoại sinh động.Chỉ ra điểm tương đồng và khác biệt về số phận người nôngdân trong hai tác phẩm: Thí sinh có thể diễn đạt theo nhữngcách khác nhau, nhưng cần làm nổi bật được:- Điểm tương đồng:+ Đều phản ánh cuộc sống nghèo khó, vất vả, lam lũ của ngườinông dân+ Vượt lên trên tất cả những khó khăn từ hoàn cảnh kháchquan, họ vẫn thể hiện bản chất lương thiện, niềm khao khátsống; tình người...+ Hai nhà văn cùng thái độ trân trọng, đồng cảm với hoàncảnh, số phận người nông dân trước cách mạng.- Sự khác biệt:8Doc24.vn+ Về chủ đề/ Qua tác phẩm Chí Phèo Nam Cao muốn đề cập đến hiệntượng người nông dân lương thiện bị tha hóa, lưu manh hóa.Từ đó, tác giả cất tiếng kêu khẩn thiết đòi quyền sống,quyền làm người lương thiện cho những người cùng khổ vàniềm tin vào bản lương thiện của họ./ Trong tác phẩm Vợ Nhặt nhà văn Kim Lân đi sâu vào tìnhcảnh thê thảm của người nông dân trong nạn đói khủngkhiếp năm 1945. Từ đó, khẳng định bản chất tốt đẹp và khátvọng đầy tính nhân văn của con người: Trong tận cùng đóikhát vẫn cưu mang đùm bọc, vẫn khao khát sống, khao kháthạnh phúc...+ Kết thúc truyện- Lí giải vì sao có sự khác nhauCơ bản đáp ứng được các yêu cầu trên, song một trong cácluận điểm (phân tich, so sánh) chưa được trình bày đầy đủhoặc liên kết chưa thực sự chặt chẽ. 1,5-1,75Đáp ứng được 1/2 đến 2/3 các yêu cầu trên. 1- 1,25Không đáp ứng được bất kì yêu cầu nào trong các yêu cầu trên. 0d. 0,5 Sáng tạo: Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo (viếtcâu, sử dụng từ ngữ, hình ảnh và các yếu tố biểu cảm,...); vănviết giàu cảm xúc; thể hiện khả năng cảm thụ văn học tốt; cóquan điểm và thái độ riêng sâu sắc nhưng không trái với chuẩnmực đạo đức và pháp luật. 0,5- Có một số cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; thể hiện đượcmột số suy nghĩ riêng sâu sắc nhưng không trái với chuẩn mựcđạo đức và pháp luật. 0,25- Không có cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; không có quanđiểm và thái độ riêng hoặc quan điểm và thái độ trái với chuẩnmực đạo đức và pháp luật. 0e. 0,5 Chính tả, dùng từ, đặt câu. 0,5- Mắc một số lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 0,25- Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 09