Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 năm 2015 môn Sinh học trường THPT Thị xã Quảng Trị, Quảng Trị có đáp án

f4c812dd085a30b1e4af51bed4662a93
Gửi bởi: duytung95 4 tháng 4 2016 lúc 16:56:33 | Được cập nhật: 28 tháng 4 lúc 15:00:36 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 526 | Lượt Download: 7 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Doc24.vnKỳ thi: THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 2015Môn thi: SINH001: Thành phần nào sau đây không thuộc thành phần cấu trúc củaopêron Lac vi khuẩn E. Coli?A. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cảnsự phiên mã.B. Gen điều hoà (R) quy định tổng hợp prôtêin ức chế.C. Vùng khởi động (P) là nơi ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiênmã.D. Các gen cấu trúc (Z, Y, A) quy định tổng hợp các enzim phân giảiđường lactôzơ.002: Dạng đột biến nào sau đây là đột biến sai nghĩa?A. Đột biến thay thế cặp nucleotit làm thay đổi axitamin chuỗipolipeptit.B. Đột biến mất hoặc thêm cặp nucleotit làm thay đổi nhiều axit aminở chuỗi polipeptit.C. Đột biến thay thế cặp nucleotit không làm thay đổi axit amin ởchuỗi polipeptit.D. Đột biến gen làm xuất hiện mã kết thúc.003: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đâykhông đúng?A. Đột biến mất đoạn có thể không gây chết sinh vật.B. Đột biến lặp đoạn làm gia tăng số lượng gen, và có thể xảy ra trênnhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính.C. Đột biến chuyển đoạn do gây chết sinh vật nên có thể làm công cụphòng trừ sâu hại bằng biện pháp di truyền.D. Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng và thành phần gencủa một nhiễm sắc thể.Doc24.vn004: Phân tử mARN của virut khảm thuốc lá có 90%U và 10% X. Tỉ lệcác bộ ba mã sao chứa 2U và 1X trên mARN là:A. 24,3 B. 0, 18% C. 0, 27% D. 0,81%005: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n 24. Một thể đột biếncặp NST số bị mất đoạn một NST, cặp NST số bị đảo đoạn mộtNST, cặp NST số bị lặp đoạn một NST. Trong điều kiện giảm phânbình thường, tỉ lệ giao tử đột biến là:A. 12,5% B. 87,5% C. 50% D. 75%006: Xét các phát biểu sau đây: (1) Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng một bộ ba mangthông tin quy định cấu trúc của một loại aa.(2) Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch được tổng hợp gián đoạn làmạch có chiều 3’ 5’ so với chiều trượt của enzim tháo xoắn.(3) Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng một loại aa do nhiềubộ khác nhau quy định tổng hợp. (4) Trong quá trình phiên mã, cả 2mạch của gen đều được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN.(5) Trong quá trình dịch mã, riboxom trượt trên phân tử mARN theochiều từ đầu 3’ 5’ của mARN Trong phát biểu trên,có bao nhiêu phátbiểu nào đúng ?A. B. C. D. 1007: Tần số đột biến của mỗi gen rất thấp nhưng đột biến gen là nguồnnguyên liệu chủ yếu cung cấp cho quá trình chọn lọc vì: (1) ảnh hưởng của đột biến gen đến sức sống của cơ thể sinh vật ítnghiêm trọng so với đột biến NST.(2) số lượng gen trong quần thể là rất lớn.(3) đột biến gen thường trạng thái lặn.(4) quá trình giao phối đã phát tán các đột biến và làm tăng xuất hiệncác biến dị tổ hợp.Các giải thích đúng là:Doc24.vnA. 1,2,3,4 B. 1,3 C. 1,2 D. 1,2,3008: Một phân tử ADN của vi khuẩn E. Coli có khối lượng 9.10 đvC tiếnhành nhân đôi đợt liên tiếp, số liên kết cộng hoá trị được hình thànhgiữa các nuclêôtit là:A. 42000 B. 47984 C. 41986 D. 21000009: Tế bào sinh dưỡng của loài có bộ NST 2n 24 Một cá thể củaloài trong tế bào sinh dưỡng có tổng số NST là 23 và hàm lượng ADNkhông đổi. Tế bào đó xảy ra hiện tượng:A. chuyển đoạn NST. B. lặp đoạn NST.C. Sát nhập hai NST với nhau. D. mất đoạn NST.010: Ghép các hội chứng bệnh người và dạng đột biến cho phù hợp:1- Đột biến số lượng NST Đột biến cấu trúc NST 3-Đột biến gen a- hội chứng mèo kêu b- bệnh Phênikêtô niệu hội chứng Patau hội chứng siêu nữ hội chứng Claiphento Câu trả lời đúng là:A. 1-c, d,e 2-b 3-a B. 1-a,c 2- d,eC. 1-b,c,d D. 1- c,d,e 3- b011: Trong trường hợp không xảy ra đột biến, xét các phát biểu về NSTgiới tính động vật:(1) Chỉ có tế bào sinh dục mới có NST giới tính.(2) Trên NST giới tính chỉ có các gen quy định giới tính. (3) Khi trong tế bào có cặp NST XY thì đó là giới tính đực.(4) Các tế bào lưỡng bội trong cùng một cơ thể có cùng số cặp NSTgiới tính.Số phát biểu đúng là:A. B. C. D. 4Doc24.vn012: ruồi giấm, khi lai hai dòng thuần chủng khác nhau bởi cặp cáctính trạng tương phản được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài. Cho F1 giaophối tự do được F2 có tỉ lệ 71,25% thân xám, cánh dài: 21,25% thân đen,cánh ngắn:3,75% thân xám cánh ngắn: 3,75% thân đen,cánh dài. Chobiết mỗi tính trạng do một gen qui định. Nếu cho con cái F1 lai với conđực có kiểu hình thân xám, cánh ngắn F2 thì loại kiểu hình thânxám,cánh dài đời con chiếm tỉ lệ:A. 3, 75% B. 35% C. 46,25% D. 42,5%013: Phép lai nào trong các phép lai sau đây đã giúp Coren phát hiện rasự di truyền ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân)?A. Lai phân tích. B. Lai thuận nghịch. C. Lai tế bào. D. Laicận huyết.014: Bản chất quy luật phân li của Menđen là:A. Sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong giảm phân.B. Sự phân li KH F2 theo tỉ lệ 1:2:1.C. Sự phân li KH F2 theo tỉ lệ 9:3:1:1 và phân li KG 1:2:1.D. Sự phân li KH F2 theo tỉ lệ 3:1.015: Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây hoa đỏ với cây hoatrắng (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 lai với cây đồnghợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1cây hoa đỏ: cây hoa tím: cây hoa trắng. Cho cây F1 tự thụ phấn thuđược F2 Cho tất cả các cây hoa tím F2 giao phấn với nhau thu được F3.Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây nàycó kiểu hình hoa trắng là:A. 1/12. B. 3/16. C. 1/9. D. 1/3016: một loài động vật, alen quy định lông đen trội hoàn toàn so vớialen quy định lông vàng; alen quy định chân cao trội hoàn toàn so vớialen quy định chân thấp; alen quy định mõm dài trội hoàn toàn so vớialen quy định mõm ngắn. Phép lai ♀(AB/ab)XDXd ♂(Ab/aB)XdYDoc24.vnthu được F1 Trong tổng số cá thể F1 số cá thể cái có lông vàng, chânthấp, mõm ngắn chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy rađột biến nhưng xảy ra hoán vị gen cả hai giới với tần số như nhau. Theolí thuyết, số cá thể lông đen dị hợp, chân thấp, mõm dài F1 chiếm tỉ lệA. 8,5%. B. 2%. C. 17%. D. 10%.017: Xét cá thể của một loài sinh sản vô tính, giả sử trong quá trìnhnguyên phân một số tế bào xảy ra sự không phân li của một cặp NSTkép, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong cơ thể trên sẽ xuấthiện:A. dòng tế bào đột biến 1) và (n 1).B. dòng tế bào bình thường (2n) và dòng tế bào đột biến (2n+1) và(2n-1).C. dòng tế bào bình thường (n) và dòng tế bào đột biến (n+1) và (n-1).D. dòng tế bào bình thường (2n) và dòng tế bào đột biến (2n+2) và(2n-2).018: một loài động vật, alen quy định thân dài trội hoàn toàn so vớialen quy định thân ngắn, alen quy định cánh đen trội hoàn toàn sovới alen quy định cánh xám, hai cặp gen này nằm trên cùng một cặpNST thường. Phép lai: P: (Ab,Ab)x (Ab,aB) thu được F1 Trong tổng số conF1 số con thân ngắn, cánh xám chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng hoán vị gen ởcá thể đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số conthu được F1 con cái thân dài, cánh đen chiếm tỉ lệA. ,5% B. 59% C. 14.75% D. 29.5%019: Biết mỗi gen quy định một tính trạng alen trội là trội hoàn toàn.Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hìnhở giới đực khác với giới cái?A. AaXBXB aaXBY B. AaXBXb aaXBYC. AaXbXb AAXbY D. AaXBXb AaXbYDoc24.vn020: Đặc điểm di truyền của gen ngoài nhân là:A. Kết quả lai thuận nghịch khác nhau, tính trạng biểu hiện đồng đều ở2 giới.B. Kết quả lai thuận nghịch giống nhau, con lai luôn biểu hiện tínhtrạng của mẹ.C. Kết quả lai thuận nghịch giống nhau, tính trạng biểu hiện đồng đềuở giới.D. Kết quả lai thuận nghịch khác nhau giới.021: một loài thực vật, cho lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng F1 thuđược 100% cây hoa hồng. Cho F1 lai phân tích Fa thu được tỉ lệ phân likiểu hình 50% cây hoa hồng: 50% cây hoa trắng. Cho các cây Fa tạp giaovới nhau, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 56,25% cây hoa trắng 37,5% câyhoa hồng: 6,25 cây hoa đỏ. Nhận định nào sau đây đúng ?A. Có hiện tượng tương tác giữa hai gen không alen.B. F2 có 16 tổ hợp nên Fa dị hợp tử hai cặp gen.C. Tính trạng màu sắc hoa do một gen qui định.D. Kiểu gen của F2 phân li theo tỉ lệ (1:2:1) 2.022: em lai phân tích một cá thể dị hợp tử hai cặp gen. Tỉ lệ phân likiểu hình thu được F1 là 1:1:1:1. Học sinh này đã rút ra một số kết luậnđể giải thích kết quả trên. Kết luận nào sau đây chính xác nhất ?A. Hai gen trên có thể cùng nằm trên một cặp NST hoặc nằm trên haicặp NST khác nhau.B. Hai gen trên nằm trên hai cặp NST khác nhau.C. Hai gen trên phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.D. Hai gen trên có thể cùng nằm trên một cặp NST.023: Cho thuần chủng khác nhau về tính trạng thu được F1 đồngtính. Cho F1 tạp giao với nhau thu được F2 là 12 xám cao: đen thấp: 1trắng thấp. Nếu cho F1 lai phân tích thì Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình là:Doc24.vnA. đen cao: xám thấp: trắng cao B. đen thấp: xám cao :1 trắng thấpC. đen cao: xám cao: trắng thấp D. đen thấp: xám cao: 1xám thấp: trắng cao024: Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen: 0,4AA: 0,6Aa. Biếtalen qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen qui định thân thấp.Qua một số thế hệ tự thụ phấn thì lệ kiểu hình thân cao trong quần thể là73,75%. Số thế hệ tự thụ phấn của quần thể là:A. B. C. D. 5025: Cho thế hệ xuất phát của quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là:0,2AABb: 0,4AaBb:0,4aabb Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBb thế hệ F2là:A. 20% B. 10% C. 30% D. 2,5%026: một quần thể ngẫu phối, xét gen: gen thứ nhất và gen thứ haiđều có alen, nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giớitính X; gen thứ ba có alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ tư có3 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính và Y. Trongtrường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả bốn gentrên có thể được tạo ra trong quần thể này là:A. 1140. B. 360. C. 870. D. 2250.027: Yếu tố nào không thay đổi qua các thế hệ trong quần thể tự thụphấn?A. Tần số kiểu gen và kiểu hình.B. Tần số của các alen .C. Tần số kiểu gen.D. Tần số kiểu hình.028: Ứng dụng nào sau đây không dựa trên cơ sở của kĩ thuật di truyền? (1) Tạo chủng vi khuẩn mang gen có khả năng phân hủy dầu mỏ để phânhủy các vết dầu loang trên biển.Doc24.vn(2) Sử dụng vi khuẩn E.coli để sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đườngở người.(3) Tạo chủng nấm Penicilium có hoạt tính penixilin tăng gấp 200 lầndạng ban đầu.(4) Tạo bông mang gen có khả năng tự sản xuất ra thuốc trừ sâu.(5) Tạo ra giống đậu tương có khả năng kháng thuốc diệt cỏ.(6) Tạo ra nấm men có khả năng sinh trưởng mạnh để sản xuất sinhkhối.Số phương án đúng là:A. B. C. D. 4029: Cho các phương pháp sau:1. Lai các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.2. Gây đột biến rồi chọn lọc.3. Cấy truyền phôi.4. Lai tế bào sinh dưỡng.5. Nhân bản vô tính động vật.6. Tạo giống sinh vật biến đổi gen. Trong các phương pháp kể trên có mấy phương pháp tạo giống mới?A. B. 6. C. 3. D. 4.030: Trong các nhận xét sau nhận xét nào đúng ?(1) tất cả các giống, khi tiến hành giao phối cận huyết hoặc tự thụphấn thì luôn gây ra thoái hoá giống.(2) Tạo giống bằng gây đột biến được sử dụng trong tạo giống động vậthoặc vi sinh vật mà ít sử dụng cho thực vật.(3) Khi tiến hành nhân giống bằng cấy truyền phôi thì các cá thể đượcsinh ra có kiểu gen hoàn toàn giống nhau, giới tính giống nhau.(4) Thoái hoá giống là do tỉ lệ kiểu gen dị hợp cua giống giảm dần, tỉ lệkiểu gen đồng hợp tăng dần, xuất hiện các đồng hợp gen lặn thành kiểuhình có hại.Doc24.vnA. 1, 3, B. 2, 3, C. 3, D. 1, 2, 4031: Một gia đình: bố bình thường mang KG là AY, mẹ bình thường mangkiêủ gen AX a. Họ sinh ra đứa con trai bị nhiễm và mang tính trạng dogen lặn qui định. Nguyên nhân tạo ra con bị đột biến và bệnh trên là:A. Mẹ có sự phân li không bình thường trong giảm phân 1B. Mẹ có sự phân li không bình thường trong giảm phân 2C. Bố có sự phân li không bình thường trong giảm phân 2D. Bố có sự phân li không bình thường trong giảm phân 1032: Bệnh bạch tạng là bệnh di truyền do một đột biến gen lặn nằm trênNST thường. Trong một gia đình, cả bố và mẹ đều dị hợp tử về bệnh này.Xác suất để họ sinh lần lượt con gái bị bệnh, con gái bình thường và 1con trai bình thường là bao nhiêu?A. 56,25%. B. 1,7578%. C. 18,75%. D.14,0625%.033: Cho các biện pháp sau: (1) Bảo vệ môi trường sống trong sạch. (2) Tư vấn di truyền.(3) Sàng lọc trước sinh. (4) Liệu pháp gen. (5) Mở các trung tâm bảo trợ xã hội dành cho người bị tật bệnh ditruyền. Số phương án đúng để bảo vệ vốn gen của loài người là:A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.034: Quần thể là đơn vị tiến hóa cơ sở vì: (1) Quy tụ mật độ cao có thành phần kiểu gen đa dạng và khép kín.(2) Có khả năng cách li sinh sản và kiểu gen không bị biến đổi.(3) Có tính toàn vẹn di truyền,có tính đặc trưng cao.(4) Là đơn vị tồn tại, đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên.(5) Có khả năng trao đổi gen và biến đổi gen.Doc24.vnPhương án đúng là:A. 1,3,4 B. 1,2,3 C. 2,4,5 D. 3,4,5035: Một gen lặn có hại có thể bị đào thải hoàn toàn khỏi quần thể bởi:A. Di nhập gen B. chọn lọc tự nhiênC. yếu tố ngẫu nhiên D. đột biến ngược036: Trong sự hình thành các chất hữu cơ đầu tiên trên trái đất không cósự tham gia của những nguồn năng lượng nào sau đây?A. Tia tử ngoại, bức xạ nhiệt của mặt trời.B. Hoạt động của núi lửa, sự phân rã nguyên tố phóng xạ.C. Tia tử ngoại, năng lượng sinh học.D. Sự phóng điện trong khí quyển, bức xạ mặt trời.037: Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN), xét các kết luận sau đây: (1) CLTN không tạo ra kiểu gen thích nghi, nó chỉ đào thải các kiểu genquy định kiểu hình kém thích nghi. (2) CLTN tác động đào thải alen trội sẽthay đổi thành phần kiểu gen nhanh hơn so với đào thải alen lặn.(3) Các cá thể cùng loài, sống trong một khu vực địa lý luôn được chọnlọc tự nhiên tích lũy biến dị theo một hướng.(4) CLTN tác động lên quần thể vi khuẩn làm thay đổi tần số alen nhanhhơn so với tác động lên quần thể động vật bậc cao.(5) CLTN tác động trực tiếp lên alen, nó loại bỏ tất cả các alen có hại rakhỏi quần thể.Có bao nhiêu kết luận đúng :A. B. C. D. 4038: Nhóm sinh vật nhân sơ chủ yếu được tiến hoá theo chiều hướng:A. giữ nguyên tổ chức cơ thể, đa dạng hoá các hình thức chuyển hoá vậtchất.B. đơn giản hoá tổ chức cơ thể thích nghi với điều kiện môi trường.C. nâng cao dần tổ chức cơ thể từ đơn giản đến phức tạp.D. ngày càng đa dạng và phong phú, tổ chức ngày càng cao.