Đề thi năng khiếu Sinh học 11- lớp 11 Sinh lần 2 năm học 2019-2020, trường THPT Chuyên Nguyễn Trãi - Hải Dương
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 31 tháng 1 2021 lúc 6:29:40 | Được cập nhật: hôm kia lúc 6:58:15 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 379 | Lượt Download: 2 | File size: 0.123524 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Sinh 11 trường THPT Triệu Sơn 4
- Đề thi giữa kì 1 Sinh 11 trường THPT Yên Dũng mã đề 513 năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 1 Sinh 11 trường THPT Yên Dũng mã đề 514 năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 1 Sinh 11 trường THPT Yên Dũng mã đề 512 năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 1 Sinh 11 trường THPT Yên Dũng mã đề 511 năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Sinh 11 tỉnh Kom Tum năm 2019-2020
- Đề thi học kì 2 Sinh 11 huyện Châu Thành
- Đề thi học kì 2 Sinh 11 trường THPT Mỹ Đức B năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Sinh 11 trường THPT Phan Văn Hùng năm 2018-2019
- Đề thi học kì 1 Sinh 11 tỉnh Quảng Nam năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi
ĐỀ THI THÁNG MÔN SINH HỌC 11
Lần 2
( thời gian 180 phút)
Câu 1(2.5 điểm)
a. trong hệ gen thì tốc độ tiến hóa của các gen là giống nhau hay khác nhau?
giải thích
b. trong đột biến ở vùng mã hóa của gen có đột biến đồng nghĩa và đột biến sai
nghĩa. Hãy cho biết hai loại đột biến này là gì và loại đột biến nào phản ánh
tốc độ đột biến ở một gen? giải thích
Câu 2(2.5 điểm)
a. chỉ ra những nguyên nhân chủ yếu trong nhân đôi ADN làm cho các ADN
sinh ra là hoàn toàn giống nhau và giống ADN mẹ ban đầu.
b. Nêu các ý nghĩa của quá trình nhân đôi ADN.
Câu 3(2.5 điểm)
a. chỉ ra những nguyên nhân tạo tính đa dạng trong quần thể.
b. Tại sao đột biến gen là nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho tiến hóa?
c. Tốc độ tiến hóa ở trình tự exon và intron của gen giống hay khác nhau? giải
thích
Câu 4(2.5 điểm)
Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng. Giả sử một phép lai giữa 2 cây F1, ở F2
thu được tỉ lệ 70% cây quả tròn, vị ngọt; 5% cây quả tròn, vị chua; 5% cây quả dài,
vị ngọt; 20% cây quả dài, vị chua
a. Biện luận viết sơ đồ lai của F1.
b. So với các cây quả tròn, vị ngọt ở F2 thì cây quả tròn, vị ngọt ở F2 sinh ra từ
hoán vị chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Câu 5 (2.5 điểm)
Giả sử ở một loài người ta cho con lông vàng đem lai phân tích, ở thế hệ lai thu tỉ
lệ 1 con đực lông vàng: 1 con đực lông nâu: 1 con cái lông nâu: 1 con cái lông
trằng
a. biện luận viết sơ đồ lai.
b. Nếu phép lai trên là phép lai thuận, ta sử dụng phép lai nghịch thì ta có thể
dự đoán được kết quả phép lai nghịch hay không và giải thích.
Câu 6(2.5 điểm)
Giả sử cho 2 cây cà chua tứ bội quả đỏ lai với nhau người ta thu được F1 với 100%
cây quả đỏ với tỉ lệ phân bố kiểu gen là 1:2:1. Chon 1 cây F1 cho tự thụ phấn thì ở
F2 thu được 297 quả đỏ và 102 quả vàng. Biết màu quả chi do 1 locut gen qui
định.
a. biện luận viết sơ đồ lai của F2.
b. Nếu chọn ra 5 hạt F1 đem gieo và cho tự thụ phấn riêng rẽ thì ít nhất trong
5 cây F1 có một cây mang cả quả đỏ và quả vàng là bao nhiêu? Biết không
có đột biến mới phát sinh.
Câu 7(2.5 điểm)
Cho biết A qui thân xám; a qui định thân đen ; B qui định mắt đỏ ; b qui định mắt
trắng ; E qui định cánh bình thường ; e qui cánh xẻ và trội lặn hoàn toàn .
Cho phép lai: F1 Aa XBEXbe x Aa XBEY ở thế hệ F2 xuất hiện kiểu hình
thân xám, mắt đỏ, cánh xẻ chiếm tỉ lệ 0,046875. Giải và cho biết những nhận định
đúng ở F2?
1. Thế hệ F2 có 24 loại kiểu gen.
2. Thế hệ F2 có kiểu hinh con thân xám, mắt đỏ, cánh bình thường chiếm tỉ lệ
0,515625.
3. Nếu con đực mang cặp NST XX thì tất cả con đực ở F2 chỉ có 2 loại kiểu
hình.
4. Thế hệ F2 có kết quả như vậy là do con XX F1 phát sinh giao tử có hoán vị
gen với tần số 25%.
Câu 8(2.5 điểm)
Biết mỗi gen một tính trạng , tính trạng đen , dài là hai tính trạng trội hoàn toàn.
Một phép lai thu được F1 có tỉ lệ 30% đen , dài ; 45% đen , ngắn ; 20% trắng , dài ;
5% trắng , ngắn . biết tính trạng trắng ở F1 chỉ có ở con đực . Giải và cho biết
những nhận định đúng về F1?
1.ở F1 kích thước của lông phân bố đồng đều ở 2 giới .
2.con lông trắng , dài F1 chỉ sinh ra từ 1 tổ hợp
3.con cái đen , ngắn F1 chỉ sinh ra từ 2 tổ hợp
4. con cái đen , dài F1 đều dị hợp
……………………..HẾT……………………