Đề thi khảo sát chất lượng giữa kì 2 Văn 6
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 14 tháng 9 2021 lúc 8:05:11 | Được cập nhật: 9 giờ trước (21:33:02) | IP: 14.250.59.125 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 106 | Lượt Download: 3 | File size: 0.085504 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi giữa kì 2 Văn 6 năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Văn 6 trường THCS Đan Thượng năm 2018-2019
- Đề thi học kì 2 Văn 7 trường THCS Đức Ninh Đông năm 2019-2020
- Đề thi học kì 2 Văn 7 trường THCS Cao Viên năm 2015-2016
- Đề thi kì 2 Văn 6 huyện Hà Đông năm 2020-2021
- Đề thi HSG Văn 6 huyện Liên Châu năm 2020-2021 Lần 1
- Đề thi học kì 2 Văn 6 năm 2019-2020
- Đề thi học kì 2 Văn 6
- Đề thi học kì 2 Văn 6 năm 2019-2020
- Đề thi học kì 2 Văn 6 trường THCS Việt Hưng năm 2019-2020
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GD VÀ ĐT
TRƯỜNG THCS
TỔ: KHXH
ĐỀ THI CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ II NĂM
Môn: NGỮ VĂN 6
Thời gian: 90 Phút
A/ MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA:
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương
trình giữa học kì II, môn Ngữ văn lớp 6 theo 3 nội dung Văn học, Tiếng việt, Tập làm
văn với mục đích đánh giá năng lực đọc - hiểu và tạo lập văn bản của học sinh.
1/ Kiến thức: hệ thống, củng cố kiến thức 3 phân môn: Văn, Tiếng việt, Tập làm
văn trong giữa học kì II
2/ Kĩ năng: rèn kĩ năng nhận biết, tư duy vận dụng.
3/ Thái độ: có ý thức vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành tốt bài làm của
mình.
B/ HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Hình thức đề kiểm tra: 30% Trắ nghiệm; 70% Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: cho HS làm bài kiểm tra trong 90 phút tập trung theo
kế hoạch phân công của nhà trường
C/ THIẾT LẬP MA TRẬN
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKI
Năm học: 2012 –2013
Môn: Ngữ Văn 6
Mức độ
Lĩnh vực nội dung
Vượt thác
Văn
học
(TN)
Tiếng
việt
Bài học
đường đời
đầu tiên
Bức tranh của
em gái tôi
Đêm nay Bác
không ngủ
Nhân hoá
Nhận biết
Thông hiểu
TN
TN
TL
TL
Vận dụng
Thấp
Cao
TN
TL
TN
TL
C1
(0,25%)
C2
(0,25%)
x
x
x
x
x
1
Câu
(%)
C3
(0,25%)
C4,C7
(0,5%)
C8
(0,25%)
x
(TN)
Ẩn dụ
So sánh
Tập
làm
văn
(TN)
Trình tự khi
viết văn miêu
tả
x
Miêu tả tâm
lý nhân vật
Nghệ thuật
miêu tả cảnh
Miêu tả cảnh
TL
Tổng số câu trắc
nghiệm
x
x
x
x
C9TL
(2 đ)
C10
(0,25%)
C11
(50%)
C4
(0,25%)
C9
(0,25%)
C6
(0,25%)
5
11
3
(30%)
Tổng số điểm
Tập làm văn(TL)
Tổng số điểm
TỔNG SỐ ĐIỂM
TOÀN BÀI
x
2
5
(50%)
10
( 100%)
D/ NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA
Trường THCS Trường Chinh
Họ và tên:................................
Lớp:.......................................
MÔN THI
Ngữ văn 6
ĐIỂM
(Phần thi
trắc
nghiệm)
Số ký danh
THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ II
Môn: Ngữ văn lớp 6
Thời gian làm bài 90 phút không kể phát đề
Chữ ký giám
thị 1
ĐIỂM
ĐIỂM TỔNG
(Phần thi tự
CỘNG
luận)
Chữ ký
giám khảo 1
Chữ ký giám
thị 2
Chữ ký giám
khảo 2
Lời ghi của giám khảo
Số mật mã
(do chủ khảo
ghi)
Số mật mã
(do chủ khảo
ghi)
Số của mỗi bài
(do giám thị ghi)
I/ PHẦN TRẰC NGHIỆM: (3 điểm) Em hãy chọn đáp án đúng nhất của mỗi câu để
điền vào các ô dưới đây.
Câu
1 2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
Câu 11
Vế A
Từ dùng để so sánh
Vế B
3
ĐỀ THI KHẢO SÁT GIỮA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2020 - 2021
MÔN : NGỮ VĂN 6 – THỜI GIAN: 90 PHÚT
I . Trắc nghiệm ( 3đ – Mỗi câu đúng được 0,25đ - Riêng câu 11 0,5đ)
Câu 1: Nhân vật Dượng Hương Thư xuất hiện trong văn bản nào?
A. Buổi học cuối cùng
B. Bức tranh của em gái tôi
C. Vượt thác
D. Sông nước Cà Mau
Câu 2: Văn bản “ Bài học đường đời đầu tiên” được kể bằng lời của nhân
vật nào?
A. Tác giả
B. Chị Cốc
C. Dế Choắt
D. Dế Mèn
Câu 3: Trong truyện “ Bức tranh của em gái tôi” ai là nhân vật chính?
A. Kiều Phương
C. Người anh
B. Hoạ sĩ Tiến Lê
D. Người anh và Kiều Phương
Câu 4: Nhân vật chính của văn bản “Đêm nay Bác không ngủ” Là ai?
A. Bác Hồ
B. Anh đội viên
C. Anh đội viên và Bác Hồ
D. Tác giả
Câu 5: Vì sao trong truyện “ Bức tranh của em gái tôi”, người anh lại thấy xấu hổ
khi xem tranh của em gái mình?
A. Em gái vẽ xấu quá.
B. Em gái vẽ đẹp hơn bình thường.
C. Em gái vẽ bằng tâm hồn trong sáng và lòng nhân hậu.
D. Em gái vẽ đôi mắt to quá.
Câu 6: Nghệ thuật đặc sắc trong văn bản “ Vượt thác” là gì?
A. Dùng nhiều từ gợi hình, dùng phép nhân hóa, so sánh.
B. Dùng nhiều từ gợi hình, dùng phép nhân hóa.
C. Dùng nhiều từ gợi hình, dùng phép so sánh.
D. Dùng nhiều từ gợi hình, dùng phép liệt kê.
Câu 7: Bài thơ “ Đêm nay Bác không ngủ” kể chuyện gì?
A. Chuyện một đêm Bác không ngủ vì cảnh thiên nhiên quá đẹp.
B. Chuyện một đêm không ngủ của Bác ở Phủ Chủ tịch.
C. Chuyện một đêm không ngủ của Bác ở Việt Bắc.
D. Chuyện một đêm không ngủ của Bác trên đường đi chiến dịch.
Câu 8: Hình ảnh nào sau đây không sử dụng phép nhân hóa?
A. Trong họ hàng nhà Chổi thì cô bé Chổi Rơm xinh nhất.
C. Bố em đi cày về.
B. Ơi chú gà ơi! Ta yêu chú lắm.
D. Kiến hành quân đầy đường.
Câu 9: Trong câu văn sau câu nào miêu tả tâm lí nhân vật?
A. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt.
B. Chợ Năm Căn Nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
C. Những động tác thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt.
D. Những lúc ngồi bên bàn học, tôi chỉ muốn gục xuống bàn khóc.
Câu 10: Câu nào trong các câu sau sử dụng phép tu từ ẩn dụ?
A. Ông trời mặc áo giáp đen ra trận.
B. Gậy tre chống lại sắt thép quân thù.
4
C. Bác Hồ giống như người cha tóc bạc. D . Người Cha mái tóc bạc.
Câu 11: Xác định và sắp xếp phép so sánh trong câu sau: ( 0,5đ)
Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn biết ngủ biết học hành là ngoan.
II. Tự luận: 7 đ
Câu 1: (2 điểm) Xác định biện pháp tu từ nhân hoá trong đoạn văn
sau và cho biết thuộc kiểu nhân hoá nào?
Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào
xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
Tre hi sinh để bảo vệ con người. ( Thép Mới)
Câu 2 (5 điểm): Hãy tả lại cảnh đẹp em yêu thích.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM – NGỮ VĂN 6
I.
Trắc nghiệm
Câu
Đáp án
1
C
2
C
3
D
4
A
5
C
6
A
7
D
8
C
9
D
10
D
Câu 11
Vế A
Từ dùng để so sánh
Vế B
búp trên cành
Trẻ em
như
Tự luận: 8đ
Câu 1:
* Phép nhân hóa:
a. Tre: chống lại, xung phong, giữ, hi sinh, bảo vệ.
Dùng từ chỉ hoạt động tính chất của con người để chỉ hoạt động tính chất
của vật.
5
(Tác dụng: Những từ ngữ trên vốn chỉ hoạt động tính chất của con người, nay dùng
chỉ hoạt động tính chất cảu vật khiến sự vật trở nên gần gũi với con người, biểu thì
tình cảm của con người.)
Câu 2: 5đ
Viết đúng hình thức đoạn văn: 1đ
Trình bày sạch đẹp. viết câu lưu loát, không mắc lỗi chính tả, dùng từ: 1đ
Có sử dụng nhân hóa và so sánh phù hợp: 1đ
Đúng nội dung tả cảnh đẹp tự chọn , viết có cảm xúc: 2đ
- Đạt 5 điểm cho bài làm xuất sắc, đạt cả về nội dung và hình thúc, hành văn
lưu loát,có cảm xúc,(Không mắc lỗi chính tả).
- Đạt 4 điểm cho bài làm khá, đảm bảo hình thức và thiếu một ý nào đó, hành
văn trôi chảy, có cảm xúc.
- Đạt 2-3 điểm cho bài làm trung bình, đạt hình thúc và 50% nội dung, có mắc
lỗi chính tả, dùng từ, diễn đạt.
- Đạt 2-1 điểm cho bài làm yếu kém, không đạt cả nội dung và hình thức.
- Đạt 0 điểm cho trương hợp bài lạc đề, bỏ bài.
* Đây là đáp án mang tính chất tham khảo khi chấm GV cần linh hoạt.
Dàn bài tham khảo:
Mở bài :
Giới thiệu cảnh đẹp nào ? ở đâu? Em đến tham quan khi nào?..
Thân bài : Miêu tả theo theo trình tự thời gian, không gian
Kết bài : Cảm nghĩ của bản thân về cảnh đẹp đó.
6