Đề thi HSG Vật lý 8 huyện Tân kì năm 2016-2017
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 22 tháng 9 2021 lúc 16:03:38 | Được cập nhật: hôm kia lúc 17:47:12 | IP: 14.243.135.15 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 865 | Lượt Download: 36 | File size: 0.153088 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 2 Hóa 8 trường THCS Bình Tân năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Hóa 8 trường THCS Nam Tiến năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Vật lý 8 năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 8 trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 8 trường THCS Trần Quốc Toản năm 2020-2021
- Đề khảo sát chất lượng đầu năm Vật lý 8 năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 8 năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 8 năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Vật lý 8 trường TH-THCS Nguyễn Chí Thành
- Đề thi học kì 2 Vật lý 8 trường THCS-THPT Nguyễn Đình Chiểu năm 2020-2021
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GD&ĐT TÂN KỲ
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 01 trang)
KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG HỌC SINH
CÁC KHỐI 6,7,8, NĂM HỌC 2016-0217
Môn: Vật lý 8
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày kiểm định: 13,14/4/2017
Câu 1/(4điểm) Cho bình thông nhau như hình vẽ (1):
Pít tông ở nhánh S2 có Khối lượng m=1kg. Độ chênh lệch mực nước ở hai S
nhánh
S2
1
là H0 =10 cm.
H0
a/ Tính tiết diện S2. Biết KLR của nước là D1=1000kg/m3.
b/ Cho S1=50cm2 .
Tính thể tích dầu đổ trên bề mặt S1 và độ di chuyển mực nước của các nhánh
khi
3
mực nước của hai nhánh bằng nhau. Cho biết KLR của dầu D2=800kg/m .
Hình 1
Câu 2/(4điểm) Một ống nghiệm thủy tinh có đáy dày khối lượng M = 200g,
dung
tích V0 = 150ml được thả nổi theo phương thẳng đứng vào một bình hình trụ
đựng
nước có bán kính đáy R = 5cm. Người ta rót vào ống nghiệm một loại dầu có
khối
3
lượng riêng D1 = 800kg/m , khi thể tích dầu là V1 = 37,5ml thì miệng trên của
ống
nghiệm vừa ngang mặt nước (hình vẽ 2).
a/ Tính khối lượng riêng của thủy tinh làm ống nghiệm.
Cho khối lượng riêng của nước D0 = 103kg/m3
b/ Xác định độ dâng của mực nước trong bình hình trụ khi chưa thả ống nghiệm
và
lúc
Hình (2)
miệng ống nghiệm vừa ngang mặt nước trong bình.
Câu 3/(4điểm) Một ấm đun nước bằng hợp kim của nhôm có khối lượng m 1 = 1kg, trong ấm chứa nước c
khối lượng m2. Người ta đun nước từ nhiệt độ t1 = 200C tới lúc sôi thì đã phải cung cấp một nhiệt lượng Q
750kJ. Biết nhiệt lượng do nước thu là Q2 chiếm 89,6% của nhiệt lượng đã cung cấp. Bỏ qua mọi mất má
nhiệt năng và cho nhiệt dung riêng của nước là c2 = 4200J/kgK
a/ Tính nhiệt lượng do nước đã thu, do ấm đã thu.
b/ Tính khối lượng nước m2 và nhiệt dung riêng của hợp kim làm ấm.
Câu 4/(3,5điểm) Hai vật đặc có cùng thể tích, làm từ chất liệu khác nhau, được
treo vào h
gồm ba ròng rọc như hình vẽ (3). Vật A có khối lượng m1 = 1,35kg, còn vật B
được làm
bằng nhôm có khối lượng riêng D 2 = 2700kg/m3. Hệ này cân bằng ngoài không
khí.
a/ Tính khối lượng, thể tích của vật B. ( m2, V2)
b/ Người ta cắt bớt một phần của vật này ghép vào vật kia, rồi nhúng cả hai vật
chìm hoà
3
A
B
toàn trong một loại dầu nhẹ có khối lượng riêng là D0 = 700kg/m thì hệ lại cân
bằng. Vậ
nào bị cắt và phần bị cắt có thể tích bao nhiêu. Bỏ qua khối lượng dây treo và
ròng rọc.
Câu 5/(4,5điểm) Một người xuất phát từ A chuyển động trên ba đoạn đường
AB, BC,
CD có dạng như (hình vẽ 4). Độ dài quãng đường AB và BC bằng nhau ( S1 = S2
= S).
Hình (3)
Trên đoạn AB người đó chuyển động đều vận tốc v1, trên đoạn
BC
người đó chuyển động có vận tốc không đổi v2 và trên đoạn CD
chuyển
C
D
động có vận tốc v3.
a/ Cho v1 = 12km/h, vận tốc trung bình trên đường từ A đến C
là vTbAC
B
A
= 14,4km/h, v3 = 1,2v2. Tính độ dài đoạn đường CD biết thời
gian
chuyển động trên CD là t3 = 2,5h.
Hình (4)
b/ Tính độ dài đoạn đường CD khi v3 = 2,5v1, v2 = v3 -3, vận tốc
trung
bình trên đường từ A đến C là vTbAC = 8 km/h và thời gian đi trên CD là t3 = 2 giờ 15 phút.
………………………… Hết ……………………..
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Môn: Vật lý – khối 8
CÂU
VẾ
NỘI DUNG HƯỚNG DẪN CHẤM
-
a/
2đ
Câu 1
4điểm
Viết biểu thức p=h.d, p=
-
Tính S2=100cm2.
-
p=
0,5đ
0,5đ
=pdâu=hd.d2 từ đó => hd=12,5cm.
0,5đ
-
Giải ra x=
0,5đ
-
-
-
Câu 2
4điểm
b/
1,5đ
1.đ
0,5đ
Vd=1250cm.
Gọi độ dâng nước ở nhánh S2 là y, độ tụt mực nước ở nhánh S1
là x => x+y=H0
Mặt khác: x.S1=y.S2
-
a/
2,5đ
Viết biểu thức cân bằng Áp suất ở hai nhánh cùng mức ngang
mặt nước dưới mặt pít tông.
-
-
b/
3đ
ĐIỂM
-
; y=
cm.
Gọi V là thể tích thủy tinh làm ống.
Do hệ nổi cân bằng nên: P = FA
10.(M + m) = (V+V0).10.D0
M + V1.D1 = (V+V0).D0
M = 200g = 0,2 kg
m = 37,5.10-6.800 = 0,03kg
0,5điểm
0,5điểm
FA
V=
.
Khối lượng riêng của thủy tinh là. D =
Thể tích chiếm chỗ của ống nghiệm đựng dầu là:
0,5đ
0,5điểm
0,5điểm
0,25điểm
P
.
0,25điểm
0,5điểm
Vcc = V+V0 = 0,8.10-4 +150.10-6 = 2.3.10-4m3 = 230cm3.
-
Tiết diện đáy của bình hình trụ là.
Sb = R2.
-
0,5điểm
=78,54 cm2.
Độ dâng mực nước ở bình chứa nước là:
h=
0,5điểm
CÂU
VẾ
a/
2đ
Câu 3
4điểm
NỘI DUNG HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐIỂM
- Nhiệt lượng nước thu là:
Q2 = 0,896.Q = 0,896.750 = 672(kJ) = 672000J.
- Nhiệt lượng do ấm hợp kim thu là:
Q1 = 750000 – 67200 = 78000(J).
1điểm
1điểm
- Khối lượng nước được đun là:
Từ:
Q2 = c2.m2.(t2 – t1)
b/
2đ
0,5điểm
0,5điểm
m2 =
- Nhiệt dung riêng của hợp kim làm ấm là:
Từ:
Q1 = c1.m1.(t2 – t1)
c1 =
0,5điểm
(J/kg)
0,5điểm
Biểu diễn lực tác dụng lên hai vật.
Điều kiện cân bằng cho từng vật.
+/ Vật m1: P1 = T (1)
+/ Vật m2: P2 = 3T (2)
Từ (1); (2) ta có: P2 = 3P1; => m2 = 3.m1
=> m2 = 3.1,35 = 4,05 (kg)
-
a/
2đ
T
A
B
P1
=> V2 =
Câu 4.
3,5điểm
b/
1,5đ
0,5điểm
0,5điểm
T
0,5điểm
P2
0,5điểm
- Do thể tích V1 = V2;
mà m1< m2 nên khi để nguyên
m1, m2 cho vào dầu thì FA1 = FA2 nên;
3.(P1 - FA1) < P2 – FA2
=> phải cắt vật m2 thể tích V từ m1 nối vào m2.
- Tương tự (a) Hệ cân bằng khi:
T’
T’
FA1
A
FA2
B
V=
=
= 262,5cm3.
- Ta có: tAC = tAB = tBC
Câu 5
a/
4,5điểm 2,5đ
=>
=> v2 = 18 (km/h)
- Vận tốc trên đoạn CD là v3 = 1,2.18 = 21.6 km/h.
- Độ dài quãng đường CD là S3 = v3.t3 = 21,6.2,5 = 54 (km)
-
Tương tự như ( vế a).
'
P1'P2
=>
=> 3. V.D2 – 3.(V + V).D0 = - V.D2 - (V- V).D0
=> 4. V.(D2 –D0) = 2.V.D0
=>
0,5điểm
0,25điểm
0,25điểm
0,5điểm
0,5điểm
1,0điểm
0,5điểm
0,5điểm
b/
2,0đ
0,5điểm
v32 – 17v3 +30 = 0. => (v3 – 15).(x- 2) = 0.
v3 = 15km/h, hoặc v3 = 2 km/h < 3km/h (loại)
Độ dài đoạn đường CD là: S3 = v3.t3 = 15.2,25 = 33,75(km).
( Có thể giải bằng máy tính và lấy nghiệm đúng vẫn cho điểm tối
đa)
0,5điểm
0,5điểm
0,5điểm
Trường hợp học sinh giả theo cách khác đúng kết quả, hợp lý và chỉ rõ bản chất
vật lý vẫn cho điểm tối đa
………………………..Hết……………………………