Đề thi HSG Vật lý 8 huyện Bình Sơn năm 2020-2021
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 24 tháng 9 2021 lúc 15:53:29 | Được cập nhật: 3 giờ trước (12:27:41) | IP: 14.175.222.244 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 866 | Lượt Download: 57 | File size: 0.153088 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Hóa 8 trường THCS TT Vĩnh Tường năm 2017-2018
- Đề kiểm tra học kì 1 Hóa lớp 8
- Đề thi học kì 1 Hóa lớp 8 năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Hóa lớp 8
- Đề thi học kì 1 Hóa 8 trường THCS Thái Bình năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Hóa 8 trường THCS Biên Giới năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Hóa 8
- Đề thi học kì 1 Hóa 8 trường THCS Sơn Lâm năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Hóa 8 năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Hóa 8 trường PTDTBT THCS Liên xã La ÊÊ - Chơ Chun năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GD&ĐT
BÌNH SƠN
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2020-2021
Môn thi: Vật lí LỚP 8
Thời gian làm bài 150phút
Câu 1: (4,0 điểm)
Một ca nô đi xuôi dòng từ bến sông A đến bến sông B với vận tốc 20km/h, sau đó ngược dòng từ B
về A với vận tốc 12km/h.
a) Tính vận tốc trung bình của ca nô trên cả quãng đường xuôi dòng và ngược dòng.
b) Nếu ca nô tắt máy thả trôi theo dòng nước thì thời gian ca nô trôi từ bến A đến bến B là bao
nhiêu? Biết vận tốc dòng nước không đổi và thời gian ca nô đi và về là 4h.
Câu 2: (3,0 điểm)
Đổ 50cm3 rượu vào 50cm3 nước ta thu được một hỗn hợp có thể tích 95cm3.
a) Gỉai thích tại sao thể tích của hỗn hợp không bằng tổng thể tích của rượu và nước?
b) Tính khối lượng riêng của hỗn hợp. Biết khối lượng riêng của rượu và nước lần lượt là
D1 = 0,8g/cm3 và D2 = 1g/cm3.
Câu 3: (3,0 điểm)
Đưa một vật nặng có khối lượng 60kg lên cao 2m người ta dùng pa lăng gồm một ròng rọc cố định và
một ròng rọc động.
a) Bỏ qua ma sát và khối lượng các ròng rọc. Tính lực kéo dây, quãng đường dịch chuyển của
lực và công kéo vật bằng pa lăng.
b) Thực tế khi kéo vật do có ma sát nên hiệu suất của ròng rọc động là H1 = 0,6, của ròng rọc
cố định là H2 = 0,8. Tính công kéo vật trong trường hợp này.
Câu 4: (4,0 điểm)
Cho mạch điện gồm ba bóng đèn Đ1, Đ2, Đ3 mắc như sơ đồ hình vẽ. Đ1 sáng bình thường khi cường
độ dòng điện qua đèn là I1 = 0,8A, Đ2 sáng bình thường khi cường độ dòng điện qua đèn là I2 = 0,3A,
nguồn điện có hiệu điện thế không đổi là U = 12V.
Đ2
K
.2
K1
a) Các khóa K1, K2, K3 đóng, mở như thế nào để:
Đ
1
.
Đ3 K3
+ Đèn Đ1, Đ2 sáng , đèn Đ3 tắt.
.
+ Đèn Đ1, Đ3 sáng , đèn Đ2 tắt.
+ + Đèn Đ1, Đ2, Đ3 đều sáng.
U
b) Khi cả ba đền đều sáng tính:
+ Cường độ dòng điện qua đèn Đ3. Biết đèn Đ1, Đ2 sáng bình thường
+ Hiệu điện thế hai đầu đèn Đ2, Đ3. Biết hiệu điện thế hai đầu đèn Đ1 là 9V.
Câu 5: (4,0 điểm)
Hai gương G1 và G2 có các mặt phản xạ quay vào nhau và hợp với nhau một góc . Một nguồn sáng
điểm đặt tại điểm S nằm bên trong góc tạo bởi hai gương. Tia sáng từ nguồn sáng đến gương G1 tại I
phản xạ theo phương IJ đến gương G2 rồi phản xạ tiếp theo phương JS.
a) Tính góc hợp bởi hai gương. Biết ba điểm S, I, J là ba đỉnh của một tam giác đều.
b) Để tia phản xạ ở gương G2 quay ngược trở lại nguồn theo đường cũ ta phải quay gương G2
quanh trục là cạnh chung của hai gương một góc nhỏ nhất là bao nhiêu, theo chiều nào?
Câu 6: (2,0 điểm)
Có một cốc thủy tinh không có vạch chia độ và chưa biết khối lượng, một cân Rôbécvan và hộp quả
cân có số lượng và khối lượng của các quả cân hợp lí, một chai nước đã biết khối lượng riêng của
nước là Dn và khăn lau khô sạch. Hãy nêu các bước tiến hành thí nghiệm xác định khối lượng riêng
của một chất lỏng M.
( Người coi thi không giải thích gì thêm)
Câu
Câu 1
4,0 điểm
a)
HƯỚNG DẪN CHẤM
THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Năm học 2020-2021
MÔN VẬT LÍ LỚP 8
Đáp án
Gọi s là độ dài quãng đường giữa hai bến sông A và B
Thời gian ca nô đi từ A đến B
Điểm
0,5 điểm
Thời gian ca nô đi từ B về A
0,5 điểm
Vận tốc trung bình của ca nô cả đi và về
1,0 điểm
b)
Quãng đường giữa hai bến sông AB là
0,75 điểm
Vận tốc dòng nước
0,75 điểm
Thời gian ca nô trôi từ A đến B
0,5 điểm
Câu 2
3,0 điểm
a)
b)
Vì rượu và nước đều được cấu tạo từ các phân tử giữa các phân tử
có khoảng cách. Khi trộn lẫn các phân tử rượu xen vào khoảng
cách giữa các phân tử nước và ngược lại làm cho thể tích của hỗn
hợp nhỏ hơn tổng thể tích của rượu và nước
Khối lượng của 50cm3 rượu
m1 = V1.D1 = 50 . 0,8 = 40g
Khối lượng của 50cm3 nước
m2 = V2.D2 = 50 . 1 = 50g
Khối lượng riêng của hỗn hợp
Câu 3
3,0 điểm
a)
1,0 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1,0 điểm
Vì pa lăng gồm một ròng rọc cố định và một ròng rọc động nên cho
ta lợi hai lần về lực và thiệt hai lần đường đi
Lực kéo dây
0,5 điểm
Quãng đường dịch chuyển của lực
S = 2h = 2 . 2 = 4m
0,5 điểm
Công kéo vật bằng pa lăng
A = F . S = 300 . 4 = 1200J
b)
0,5 điểm
Công có ích nâng vật lên cao 2m
A = P.h = 10.m.h = 10 . 60 . 2 = 1200J
Gọi A1 Công sinh ra để nâng vật ở ròng rọc động
0,5 điểm
0,5 điểm
Ta có
Gọi A2 là công nâng vật qua hệ thống ròng rọc
Ta có
Câu 4
4,0 điểm
a)
b)
Câu 5
4,0 điểm
Để đèn Đ1, Đ2 sáng, đèn Đ3 tắt khi K1, K2 đóng và K3 mở
Để đèn Đ1, Đ3 sáng, đèn Đ2 tắt khi K1, K3 đóng và K2 mở
Để đèn Đ1, Đ2, Đ3 đều sáng khi K1, K2 , K3 đều đóng
Khi cả ba đèn đều sáng
Đèn Đ1, Đ2 sáng bình thường nên I1 = 0,8A, I2 = 0,3A
Ta có
I1 = I2 + I3
I3 = I1 – I2 = 0,8 – 0,3 = 0,5A
Vì đèn Đ2 mắc song với đèn Đ3 nên
U2 = U3 = U23
Đèn Đ1 mắc song với 2 đèn Đ2 ,Đ3 nên
U = U1 + U23
U23 = U – U1 = 12 – 9 = 3VG
1
U2 = U3 = 3V
a)
1,0 điểm
0,5 điểm
1,0 điểm
Vẽ hình
đúng
0,5 điểm
I
i’
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
i
S
O
j
j’
J
G2
Tam giác SIJ đều
Suy ra i = i’ = j = j’ = 300
Trong tam giác OIJ
=
O
1,5 điểm
b)
Vẽ hình
đúng
0,5 điểm
G1
I
i i
’
O
.
S
G2
J
Để tia sáng phản xạ trở lại nguồn theo đường cũ thì G2 phải vuông
góc với tia phản xạ IJ ỏ gương G1
Ta có i = i’ =
0,5 điểm
0,5 điểm
Tam giac OIJ
Câu 6
2,0 điểm
Gương G2 Phải quay quanh trục là cạnh chung của hai gương một
góc nhỏ nhất là
a = 600 – 300 = 300 theo chiều ngược chiều quay của
kim đồng hồ
Dùng cân cân khối lượng của cốc thủy tinh là m1
Đổ đầy nước vào cốc rồi đem cân ta được khối lượng m2
Khối lượng nước trong cốc là mn = m2 – m1
Thể tích của cốc nước chính là thể tích nước
V = Vn =
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Đổ hết nước trong cốc ra, lau khô cốc. Đổ đầy chất lỏng M vào cốc
đem cân cốc chất lỏng ta được khối lượng m3
Khối lượng của chất lỏng M là
m M = m 3 – m1
Khối lượng riêng của chất lỏng M
0,5 điểm
0,5 điểm
Mọi cách giải khác nếu đúng vẫn ghi điểm tối đa
A