Đề thi HSG Sinh 9 huyện Vĩnh Tường năm 2015-2016
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 15 tháng 8 2021 lúc 20:35:21 | Được cập nhật: 28 tháng 4 lúc 20:53:37 | IP: 14.245.250.39 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 197 | Lượt Download: 8 | File size: 0.059392 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học Phòng GD&ĐT TP Thủ Dầu Một năm học 2018 - 2019
- Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học Sở GD&ĐT Bến Tre năm 2020
- Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học trường THCS Thanh Am, Long Biên năm 2018 - 2019
- Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học trường THCS Thanh Am, Long Biên năm 2018 - 2019
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 19
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 22
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 18
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 20
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 17
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 15
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
https://nguyenthienhuongvp77.violet.vn/
PHÒNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG
ĐỀ KHẢO SÁT MÔN SINH HỌC LỚP 9
NĂM HỌC 2015 - 2016
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
I. Trắc nghiệm: chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu sau
Câu 1: Trong cơ thể người máu đỏ tươi di chuyển trong loại mạch nào?
A. Động mạch chủ. B. Động mạch phổi. C.Tĩnh mạch chủ.
D. Mao mạch
Câu 2: Ở cà chua, quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ
thuần chủng lai với quả vàng thì kết quả của F1 như thế nào trong các trường hợp sau:
A.Toàn quả đỏ.
B. toàn quả vàng.
C. 1 quả đỏ: 1 quả vàng.
D. 3 quả đỏ: 1 quả vàng.
Câu 3: Ở ngô,( 2n = 20).Một tế bào đang ở kì sau của nguyên phân, tổng số NST
trong tế bào đó là:
A. 10
B. 20
C. 40
D. 80
Câu 4: Một đoạn phân tử AND với 150 vòng xoắn có chiều dài là:
A. 10200 Ao
B. 3400 Ao
C. 5100 Ao
D. 6800 Ao
Câu 5: Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào dưới đây của chu kì tế
bào:
A. Kì đầu.
B. Kì giữa.
C. Kì sau.
D. Kì cuối.
Câu 6: Ở đậu Hà lan, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp. Cho P: thân
cao x thân thấp, thu được F1 cho tự thụ phấn, F2 cho kết quả: 75% thân cao: 25% thân
thấp. Hãy chọn kiểu gen của Pcho phù hợp với phép lai trong các trường hợp sau:
A. AA x AA
B. Aa x AA
C. Aa x Aa
D. AA x aa
II. Tự luận
Câu 7: Thế nào là phép lai phân tích? Mục đích của phép lai phân tích là gì?
Câu 8: Nguyên phân là gì? Ý nghĩa của nguyên phân?
Câu 9: Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc nào?
Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp các Nucleotit như sau:
A–T–X–G–T–A–G–X–A–G
Hãy viết trình tự các Nucleotit trên đoạn mạch đơn bổ xung với đoạn mạch đó?
………………………..hết…………………………..
https://nguyenthienhuongvp77.violet.vn/
PHÒNG GD&ĐT
VĨNH TƯỜNG
HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT MÔN SINH HỌC LỚP 9
NĂM HỌC 2015- 2016
I. Trắc nghiệm:(3 điểm): mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Câu
Đáp án
Câu1
A
Câu 2
A
Câu 3
C
Câu 4
C
Câu 5
B
II. Tự luận (7 điểm)
Câu
Nội dung
- Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác
Câu7 định kiểu gen với cá thể mang tình trạng lặn
(2,5đ) + Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể đem lai có kiểu gen đồng
hợp
+ Nếu kết quả phân tình thì cá thể đem lai có kiểu gen dị hợp.
Mục đích của phép lai phân tích là xác định kiểu gen của cá thể mang
tính trạng trội là đồng hợp hay dị hợp
Câu 8
(2đ)
Câu 9
(2,5đ)
- Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào và sự lớn lên của
cơ thể
- Ý nghĩa:
+ Tạo ra các tế bào mới thay thế các tế bào già đã chết cho cơ thể.
+ Giúp duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế
bào của cùng 1 cơ thể và qua các thế hệ cơ thể ở những loài sinh sản
vô tính.
https://nguyenthienhuongvp77.violet.vn/
Nguyên tắc tự nhân đôi của ADN:
- Nguyên tắc khuôn mẫu: Mạch mới hình thành theo mạch khuôn của
mẹ và ngược chiều.
- Nguyên tắc bổ sung: Các Nucleotit trên mạch khuôn liên kết với các
Nucleotit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc: A-T, G-X
và ngược lại.
- Nguyên tắc bán bảo toàn: trong phân tử ADN con có một mạch là
của mẹ và một mạch mới được hình thành.
Trình tự các Nucleotit trên đoạn mạch đơn bổ xung với đoạn mạch đó:
T – A – G – X – A – T – X – G –T - X
………………………..hết…………………………..
Câu6
D
Điểm
0,5đ
0,5đ
0,5đ
1đ
1đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
1đ