Đề thi HSG Sinh 9 huyện Năm Căn năm 2014-2015
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 15 tháng 8 2021 lúc 20:55:03 | Được cập nhật: 27 tháng 4 lúc 21:46:39 | IP: 14.245.250.39 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 93 | Lượt Download: 0 | File size: 0.090112 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học Phòng GD&ĐT TP Thủ Dầu Một năm học 2018 - 2019
- Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học Sở GD&ĐT Bến Tre năm 2020
- Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học trường THCS Thanh Am, Long Biên năm 2018 - 2019
- Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học trường THCS Thanh Am, Long Biên năm 2018 - 2019
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 19
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 22
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 18
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 20
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 17
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 15
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN NĂM CĂN
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm có 1 trang)
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 VÒNG HUYỆN
NĂM HỌC 2014-2015
Môn thi: Sinh học
Ngày thi: 08 – 02 – 2015
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (3đ)
Tại sao Menđen thường tiến hành thí nghiệm trên loài đậu Hà Lan? Những định
luật của Menđen có thể áp dụng trên các loài sinh vật khác được không? Vì sao?
Câu 2: (3đ)
So sánh cấu tạo của ARN với ADN.
Câu 3: (2,5đ)
a) Môi trường sống của cây hoa hồng là đất và không khí. Hãy cho biết, trong môi
trường này đâu là các nhân tố vô sinh, đâu là các nhân tố hữu sinh tác động đến cây hoa
hồng.
b) Hãy nêu điểm khác nhau giữa “môi trường” và “Nhân tố sinh thái”.
Câu 4: (4,5 điểm)
Ở một loài thực vật :
Gen A quy định hoa kép, trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa đơn.
Gen B quy định hoa màu đỏ, trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa màu trắng.
Hai cặp tính trạng hình dạng hoa và màu sắc hoa di truyền độc lập với nhau.
Cho 1 cây P dị hợp về 2 cặp gen với kiểu hình hoa kép, đỏ giao phấn với 1 cây P còn lại
có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để F 1 có 4 tổ hợp giao tử? Giải thích và lập sơ đồ lai
minh họa.
Câu 5: ( 3,5 điểm)
Có một mạch trên đoạn gen có trật tự các nuclêôtit như sau:
- A–X–T–G–A–T–A–X–G–G–T–Aa) Xác định trình tự các nuclêôtit của mạch còn lại và cả đoạn gen.
b) Nếu đoạn gen này tự nhân đôi 3 lần. Hãy xác định :
- Số lượng nuclêôtit môi trường cung cấp.
- Số nuclêôtit có trong các gen con.
- Viết trật tự các cặp nuclêôtit trong một đoạn gen con.
c) Hãy xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2.
Câu 6: ( 3,5 điểm)
Một cặp vợ chồng không biểu hiện bệnh mù màu. Họ có hai người con: người con
trai bị bệnh mù màu, người con gái bình thường.
- Người con trai lấy vợ bình thường sinh được một trai bệnh mù màu và hai gái
bình thường.
- Người con gái lấy chồng bệnh mù màu sinh được một trai và một gái đều mù
màu.
Hãy vẽ sơ đồ phả hệ và xác định kiểu gen của từng thành viên trong gia đình? Biết rằng
gen lặn gây bệnh mù màu nằm trên NST giới tính X.
--- Hết ---
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN NĂM CĂN
HƯỚNG DẪN CHẤM
Đề thi học sinh giỏi vòng huyện - Năm học 2014 - 2015
Môn: Sinh học 9
Câu
Nội dung
Điểm
1
* Menđen thường tiến hành các thí nghiệm trên loài đậu Hà Lan vì:
(3đ)
- Khả năng tự thụ phấn nghiêm ngặt của nó.
0,5
- Đặc điểm này của đậu tạo điều kiện thuận lợi cho Menđen trong quá trình
0,5
nghiên cứu các thế hệ con lai từ đời F1, F2... từ một cặp bố mẹ ban đầu.
- Đặc điểm gieo trồng của đậu Hà Lan cũng tạo điều kiện dễ dàng cho
người nghiên cứu.
0,5
* Những định luật di truyền của Menđen không chỉ áp dụng cho loại đậu Hà
Lan mà còn ứng dụng đúng cho nhiều loài sinh vật khác.
0,5
- Vì các thí nghiệm thường tiến hành trên đậu Hà Lan và để khái quát
thành định luật. Menđen phải lập lại các thí nghiệm đó trên nhiều đối tượng
0,5
khác nhau.
Khi các thí nghiệm thu được kết quả đều và ổn định ở nhiều loài khác
nhau. Menđen mới dùng thống kê toán học để khái quát thành định luật.
0,5
2
* Các đặc điểm giống nhau:
(3đ)
- Đều có kích thước và khối lượng lớn cấu trúc theo nguyên tắc đa phân.
- Đều có thành phần cấu tạo từ các nguyên tố hóa học C, H, O, N, P
0,25x4
- Đơn phân là nuclêôtít. có 3 trong 4 loại nuclêôtít giống nhau là: A, G, X .
- Giữa các đơn phân có các liên kết nối lại tạo thành mạch.
* Các đặc điểm khác nhau:
3
Cấu tạo của ADN
Cấu tạo của ARN
- Có cấu trúc hai mạch song - Chỉ có một mạch đơn
song và xoắn lại với nhau
- Có chứa loại nuclêôtít timin - Chứa uraxin (U) mà không có
(T) mà không có uraxin (U)
timin (T)
- Có liên kết hydrô theo nguyên -Không có liên kết hydrô
tắc bổ sung giữa các nuclêôtít
trên 2 mạch
-Có kích thước và khối lượng - Có kích thước và khối lượng
lớn hơn ARN
nhỏ hơn ADN
a. * Nhân tố vô sinh: đất, không khí, ánh sáng, nhiệt độ, gió, nước,…
* Nhân tố hữu sinh:
+ Nhân tố các sinh vật khác: sâu bọ (sinh vật ăn thực vật)
+ Nhân tố con người: con người chăm sóc cây, hái hoa, chặt cây,…
b. Môi trường là nơi sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh
chúng.
Môi trường sống của sinh vật gồm nhiều yếu tố: thức ăn, nước uống, nơi cư
trú và khoảng không gian, khi bất kì một trong những yếu tố của môi trường
sống mất đi sẽ gây ảnh hưởng cho sinh vật sống trong môi trường đó.
* Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật, có
thể tác động có lợi hoặc có hại cho sinh vật sống trong môi trường đó.
0,25x8
0,5
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
4
5
* Giải thích và lập sơ đồ lai:
1 cây P dị hợp về 2 cặp gen với kiểu hình hoa kép, đỏ có kiểu gen AaBb tạo
được 4 giao tử: AB, Ab, aB, ab
F1 có 4 tổ hợp = 4 giao tử x 1 giao tử
1 cây P còn lại phải tạo 1 giao tử => cây P còn lại có kiểu gen:
AABB, AAbb, aaBB, aabb.
Có 4 phép lai xảy ra
P: AaBb x AABB; P: AaBb x AAbb
P: AaBb x aaBB ; P: AaBb x aabb.
* Trường hợp 1:
P: Hoa kép, đỏ
x
Hoa kép, đỏ
AaBb
x
AABB
G: AB, Ab, aB, ab
AB
F1:
AABB : AABb : AaBB : AaBb
Kiểu hình: 100% hoa kép, đỏ.
* Trường hợp 2:
P : Hoa kép, đỏ
x
Hoa kép, trắng
AaBb
x
AAbb
G: AB, Ab, aB, ab
Ab
F1 :
AABb : AAbb : AaBb : Aabb
Kiểu hình: 50% hoa kép, đỏ : 50% hoa kép, trắng.
* Trường hợp 3:
P: Hoa kép, đỏ
x Hoa đơn, đỏ
AaBb
x
aaBB
G: AB, Ab, aB, ab
aB
F1 :
AaBB : AaBb : aaBB : aaBb
Kiểu hình: 50% hoa kép, đỏ : 50% hoa đơn, đỏ
* Trường hợp 4:
P: Hoa kép, đỏ
x
Hoa đơn, trắng
AaBb
x
aabb
G: AB, Ab, aB, ab
ab
F1: AaBb : Aabb : aaBb : aabb
Kiểu hình: 25% hoa kép, đỏ : 25% hoa kép, trắng : 25% hoa đơn, đỏ : 25%
hoa đơn, trắng.
a. Trật tự của mạch còn lại và của cả đoạn gen :
Theo nguyên tắc bổ sung A mạch này liên kết với T mạch kia và G mạch
này liên kết với X mạch kia, nên trật tự các nuclêôtit của mạch còn lại :
- T-G-A-X-T-A-T-G-X-X-A-T* Và trật tự các cặp nuclêôtit của cả đoạn gen là :
- A - X - T - G - A - T - A - X - G - G - T - A-
(4,5đ)
0,5
0,25
0,5
0,25
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
(3,5đ)
0,5
0,25
0,5
- T - G - A - X - T - A - T - G - X - X - A - Tb. Nếu đoạn gen tự nhân đôi 3 lần :
Đoạn gen có 12 cặp nucleotit = 24 nucleotit
* Số lượng nucleotit môi trường cung cấp:
(2x – 1) . N = (23 – 1) . 24 = 168 (Nu.)
* Số nucleotit có trong các gen con:
2x . N = 23 . 24 = 192 (Nu.)
0,25
0,5
* Trật tự các cặp nucleotit có trong mỗi đoạn gen con:
Mỗi đoạn gen con đều giống hệt đoạn gen mẹ ban đầu:
- A - X - T - G - A - T - A - X - G - G - T - A-
0,5
0,5
- T - G - A - X - T - A - T - G - X - X - A - Tc/ Trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2.
Mạch 2 : - T - G - A - X - T - A - T - G - X - X - A - T- U - X - T - G - U - T - U - X - G - G - T - U6
* Quy ước:
Nam bình thường
0,5
(3,5đ)
Nữ bình thường
0,25
Nam bệnh mù màu
Nữ bệnh mù màu
* Lập sơ đồ phả hệ:
0,25
P:
0,5
F1:
0,5
F2:
* Xác định kiểu gen:
Quy ước gen: XM: bình thường , Xm: mù màu
Kiểu gen của các thành viên trong gia đình:
Kiểu gen P: XMXm , XMY
Kiểu gen của F1: XmY, XMXm
Kiểu gen của F2: XMXm, XmY, Xm Xm
--- Hết ---
0,25
0,5
0,5
0,75