Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi HSG Sinh 9 huyện Krông Ana năm 2014-2015

339ed46c356b51398a657d2872f8b23e
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 15 tháng 8 2021 lúc 21:00:27 | Được cập nhật: 25 tháng 4 lúc 23:50:05 | IP: 14.245.250.39 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 88 | Lượt Download: 0 | File size: 0.077312 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

PHÒNG GD&ĐT KRÔNG ANA ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN KHÓA NGÀY 09/02/2015 ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC 9 Thời gian làm bài: 150 phút Câu 1: (3 điểm) a. Mô tả quá trình tự nhân đôi của ADN. Ý nghĩa của tự nhân đôi ADN. b. Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế tự nhân đôi lại giống ADN mẹ? c. Vì sao gen được coi là cơ sở vật chất mang thông tin di truyền ở cấp độ phân tử? Câu 2: (3 điểm) Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì đối với chọn giống và tiến hóa? Tại sao ở các loài sinh sản giao phối, biến dị lại phong phú hơn nhiều so với những loài sinh sản vô tính? Câu 3: (3 điểm) Hiện nay, bệnh cận thị học đường đang là mối quan tâm, lo lắng của nhiều bậc cha mẹ học sinh. Em hãy nêu nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh này. Câu 4: (2 điểm) Một gen có chiều dài 4080 A0 và có 3075 liên kết hidro. Đột biến không làm thay đổi chiều dài nhưng làm giảm đi 1 liên kết hidro. Gen đột biến nhân đôi 4 lần. Xác định số nucleotit mỗi loại môi trường cung cấp cho gen đột biến nhân đôi. Câu 5: (2 điểm) Ở một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n =8 . Có 6 tế bào nguyên phân một số lần bằng nhau đã cần môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương với 336 nhiễm sắc thể đơn. a/ Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào. b/ Nếu ở lần nguyên phân cuối cùng tế bào đang ở kỳ giữa thì có tổng số bao nhiêu: + Cromatit + Nhiễm sắc thể kép + Số tâm động + Số nhiễm sắc thể đơn Câu 6: (3 điểm) Ở người, cho rằng gen A quy định da bình thường, a quy định da bạch tạng, nằm trên NST thường; còn gen M quy định mắt bình thường, m quy định mắt mù màu (đỏ và lục ) nằm trên NST X. Một cặp bố(1) mẹ (2) bình thường về 2 tính trạng nói trên sinh được 1 con gái (3) cũng bình thường về 2 tính trạng này. Người con gái sau này lấy chồng (4) cũng bình thường về 2 tính trạng đó, sinh được 1 con trai (5) bạch tạng, mắt bình thường và 1 con trai (6) da bình thường, mắt mù màu. Xác định kiểu gen của 6 người trên. Câu 7: ( 2 điểm) Hãy giải thích để chứng minh sự trao đổi chất ở cơ thể người là nối tiếp quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng ? Câu 8: (2 điểm) Ở chuột lang, tính trạng kích thước lông (lông dài và lông ngắn) do một cặp gen quy định và nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường. Cho chuột lông ngắn giao phối với nhau, chuột con sinh ra có con lông dài, có con lông ngắn. Biết rằng không có đột biến xảy ra trong giảm phân hình thành giao tử. a) Biện luận và viết sơ đồ lai. b) Làm thế nào để biết được chuột lông ngắn là thuần chủng hay không thuần chủng? -------------------Hết------------------(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Họ và tên thí sinh:........................................................Số báo danh:......... Chữ kí giám thị 1 Chữ kí giám thị 2 PHÒNG GD&ĐT KRÔNG ANA ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN KHÓA NGÀY 09/02/2015 MÔN: SINH HỌC 9 Thời gian làm bài: 150 phút ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐÁP ÁN Câu 1: (3 điểm) a. Quá trình nhân đôi của ADN: Diễn ra trong nhân tế bào, tại các NST ở kỳ trung gian của quá trình phân bào, vào lúc NST ở dạng sợi dài, mảnh, tháo xoắn cực đại. - Dưới tác dụng của enzim ADN polymeraza làm phân tử ADN tháo xoắn, 2 mạch đơn tách nhau dần dần, các Nu trên mạch khuôn lần lượt liên kết với các Nu tự do của môi trường nội bào theo NTBS ( A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại). Khi quá trình nhân đôi kết thúc, hai phân tử ADN được tạo thành rồi đóng xoắn. * ý nghĩa của tự nhân đôi ADN: Nhân đôi ADN làm thông tin di truyền nhân lên tạo cơ sở cho sự nhân đôi NST. Nhân đôi của ADN và NST cùng với sự phân ly của chúng trong giảm phân kết hợp với tái tổ hợp trong thụ tinh, tạo ra sự ổn định của ADN và NST qua các thế hệ. b. Gen được coi là cơ sở vật chất mang thông tin di truyền ở cấp độ phân tử: - Gen là 1 đoạn của phân tử ADN, ADN là lõi của NST, mà NST là vật chất mang thông tin di truyền ở cấp độ TB nên gen là cơ sở vật chất mang thông tin di truyền ở cấp độ phân tử. - Gen có khả năng tự nhân đôi, phân ly, tổ hợp giúp thông tin di truyền được ổn định qua các thế hệ, gen có thể bị biến đổi, sự biến đổi đó cùng với sự sắp xếp của 4 loại Nu tạo ra tính đa dạng và đặc trưng được di truyền cho thế hệ sau, tạo ra tính đa dạng ở sinh vật. c. 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế tự nhân đôi lại giống ADN mẹ là vì quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo các nguyên tắc: - Nguyên tắc khuôn mẫu: mạch mới củaADNcon được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của AND mẹ. - Nguyên tắc bổ sung: Các Nu ở mạch khuôn liên kết với các Nu tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc: A liên kết với T (và ngược lại), G liên kết với X (và ngược lại) - Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): Trong mỗi ADN con có 1 mạch của ADN mẹ (mạch cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới. Câu 2: (3 điểm) a. Ý nghĩa - Trong chọn giống: Tính đa dạng ở vật nuôi và cây trồng giúp con BIỂU ĐIỂM 0.25 điểm 0.5 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 0.75 điểm người có nhiều điều kiện để chọn và giữ lại những dạng phù hợp nhằm tạo giống mới có năng suất và phẩm chất tốt - Trong tiến hóa: tính đa dạng giúp mỗi loài có khả năng phân bố và thích nghi ở nhiều môi trường sống khác nhau làm tăng khả năng đấu tranh sinh tồn của chúng . b. Ở các loài sinh sản giao phối, biến dị lại phong phú hơn nhiều so với những loài sinh sản vô tính vì : - Các loài giao phối trong quá trình phát sinh giao tử đã tạo ra nhiều loại giao tử, các loại giao tử này thụ tinh ngẫu nhiên tạo nhiều tổ hợp khác nhau xuất hiện biến dị tổ hợp. - Đối với các loài sinh sản vô tính là hình thức sinh sản bằng con đường nguyên phân nên bộ NST, bộ gen ở đời con vẫn giống với bộ NST, bộ gen so với thế hệ bố mẹ Câu 3: (3 điểm) - Cận thị là tật mắt chỉ có khả năng nhìn gần. - Nguyên nhân: + Có thể do bẩm sinh: khoảng cách giữa thể thủy tinh và màng lưới của cầu mắt quá dài hoặc thể thủy tinh phồng quá nên ảnh của vật thường xuất hiện trước màng lưới vì thế người cận thị nhìn không rõ. + Hoặc do thường xuyên nhìn vật với khoảng cách rất gần nên thủy tinh thể bị phồng, lâu ngày không thể trở về như kích thước ban đầu. - Cách phòng tránh: + Giữ đúng tư thế ngồi khi học Ngồi thẳng lưng, hai chân khép, hai bàn chân để ngay ngắn sát nền nhà, đầu cúi 10-15 độ. Khoảng cách từ mắt đến sách vở trên bàn học phải phù hợp (với mỗi lứa tuổi). Không cúi gằm mặt, nghiêng đầu, áp má lên bàn học khi đọc hoặc viết. + Lớp học, góc học tập phải đủ những điều kiện cần thiết Bàn ghế, bảng viết của lớp học phải phù hợp với lứa tuổi để học sinh có thể ngồi đúng tư thế và giữ đúng khoảng cách từ mắt đến sách vở. Phải đảm bảo ánh sáng cho mắt khi làm việc. Tránh đọc sách chỗ tối, chỗ ánh sáng chói quá. Không dùng đèn ống neon, nên dùng bóng điện dây tóc. Chữ viết trên bảng, trong vở phải rõ nét Không đọc sách có chữ quá nhỏ in trên giấy vàng hoặc giấy đen + Bỏ những thói quen có hại cho mắt - Không nằm, quỳ để đọc sách hoặc viết bài. - Không đọc sách báo, tài liệu khi đang đi trên ô tô, tàu hỏa, máy bay. - Khi xem ti vi, video phải ngồi cách xa màn hình tối thiểu 2,5 m, nơi ánh sáng phòng phù hợp. Thời gian xem cần ngắt quãng, không quá 45-60 phút mỗi lần xem. 0.75 điểm 0.75 điểm 0.75 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 0.5 điểm 0.25 điểm 0.5 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm - Không tự ý dùng kính đeo mắt không đúng tiêu chuẩn. Khi đeo kính cần tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ, nhà chuyên môn. * Khi có biểu hiện: Cảm thấy mỏi mắt khi đọc sách, nhìn mờ khi 0.25 điểm đọc chữ hoặc nhìn một vật ở xa. Nên bảo bố mẹ đưa chúng ta đến ngày trung tâm chuyên khoa về mắt để khám và điều trị kịp thời. Câu 4: (2 điểm) Số nucleotit trên gen là: N= = (nu) 0.25 điểm Ta có: 0.5 điểm Đột biến không làm thay đổi chiều dài nhưng làm giảm đi 1 liên kết hiđro => đây là đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T 0.25 điểm Vậy số nucleotit của gen đột biến là: Số nucleotit A, T được cung cấp từ môi trường là: Amt = Tmt =A' (2x-1) = 526 (24 -1) = 7890 nu Gmt =X mt = G'(24- 1) = 10110 nu Câu 5: (2 điểm) Gọi x là số lần nguyên phân, a là số tế bào a) Ta có: NST môi trường = a. 2n (2x -1)  336= 6. 8. (2x -1) => x=3 Vậy tế bào nguyên phân 3 lần. b) Lần nguyên phân thứ 3 có 24 tế bào ở kỳ giữa có Số Cromatit: 24.8.2= 384 Số NST kép: 24.8 = 192 Số tâm động: 24.8=192 Số NST đơn: 0 Câu 6: (3 điểm) Người con trai (5) bạch tạng, mắt bình thường thì có KG: aaX MY , phải nhận 1 gen a của bố và 1 gen a của mẹ, mà cặp vợ chồng này lại có da bình thường chứng tỏ họ đều dị hợp về màu da : Aa - Người con trai (6) da bình thường, mắt mù màu có kiểu gen: A-X mY phải nhận Xm từ mẹ.  mẹ ( con gái 3) bình thường có KG: AaX MXm; bố (chồng 4) bình thường có KG: AaXMY, - Từ những phân tích trên cho thấy KG của con gái là AaXMXm - Của chồng người con gái là: AaXMY - Con trai bạch tạng là: aaXMY - Con trai mù màu là: AAXmY hoặc AaXmY Câu 7: (2 điểm) Năng lượng khởi đầu cho sự sống là ánh nắng mặt trời. Cây xanh hấp thu một phần năng lượng này để tiến hành quang hợp tổng hợp chất hữu cơ từ khi CO2 và nước. Như vậy năng lượng mặt trời đã chuyển sang thành năng lượng tích luỹ 0.5 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 0.5 điểm 0.25 điểm trong chất hữu cơ của cây xanh. Động vật ăn cây xanh, năng lượng chuyển sang tích luỹ trong chất hữu cơ của động vật. Người ăn cả thực vật và động vật. Thức ăn vào cơ thể người được biến đổi và sau đó tổng hợp những chất hữu cơ đặc trưng của tế bào và cơ thể người. Vậy năng lượng từ thực vật và động vật đã chuyển sang tích luỹ trong chất đặc trưng đó. Khi cơ thể người hoạt động, chất đặc trưng được phân giải tạo ra năng lượng cho cơ thể hoạt động, sản phẩm tạo ra từ quá trình phân giải này là khí CO2, nước và năng lượng. Khí CO2 và nước được cơ thể người thải ra môi trường cung cấp nguyên liệu để cây xanh tiếp tục thực hiện quá trình tổng hợp. Như vậy, sự trao đổi chất ở cơ thể người là nối tiếp quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tự nhiên. Câu 8: (2 điểm) a) P: Lông ngắn x lông ngắn → F1: chuột lông ngắn, lông dài => lông dài là tính trạng lặn Quy ước gen : Gen A : lông ngắn; gen a: lông dài. - Kiểu gen của P: Aa x Aa - Sơ đồ lai: P: Aa x Aa GP: A, a A, a F: AA, 2Aa, aa b) Cách xác định chuột lông ngắn là thuần chủng hay không thuần chủng: Cho chuột lông ngắn lai phân tích + Nếu ở đời sau 100% chuột lông ngắn → chuột lông ngắn đem lai là thuần chủng (KG đồng hợp tử trội AA) + Nếu ở đời sau phân tính theo tỷ lệ 1 : 1 → chuột lông ngắn đem lai là không thuần chủng (KG dị hợp Aa) (câu b: HS chỉ cần viết đúng 2 SĐL của phép lai phân tích vẫn được điểm tối đa) 0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 0. 5 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm