Đề thi HSG Địa 8 huyện Cẩm Giang năm 2019-2020
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 9 tháng 10 2021 lúc 21:29:23 | Được cập nhật: 9 giờ trước (20:32:38) | IP: 113.189.69.110 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 273 | Lượt Download: 9 | File size: 0.072704 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Địa 8 trường THCS Trừ Văn Thố năm 2014-2015
- Đề thi học kì 1 Địa 8 huyện Vĩnh Linh trường PTDTNT năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Địa 8 năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Địa 8 trường THCS Thới Sơn năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Địa 8 trường TH-THCS Nam Du năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Địa 8 huyện Tĩnh Gia năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Địa 8 trường THCS Yên Sơn
- Đề thi giữa kì 1 Địa 8
- Đề thi giữa kì 1 Địa 8 trường THCS Đắk Tăng năm 2017-2018
- Đề thi học kì 2 Địa 8 trường THCS Biên Giới năm 2019-2020
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Sưu tầm: Trần Văn Toản. Trang riêng: tranvantoancv.violet.vn
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
CẨM GIÀNG
Kênh youtube: Vui học cùng thầy Toản
ĐỀ GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC: 2019 - 2020
MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 8
Thời gian làm bài: 150 phút
Đề gồm có 01 trang
Câu 1. (2,0 điểm)
Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, so sánh điểm khác nhau về địa
hình giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long?
Câu 2. (2,0 điểm)
Đại dịch Covid 19 khiến năm học 2019- 2020 là năm đặc biệt, học sinh vẫn đến
trường vào giữa mùa hạ. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 và kiến thức đã học, em
hãy nêu đặc trưng của khí hậu mùa hạ ở nước ta?
Câu 3. (2,0 điểm)
Dựa vào Átlát Địa lí Việt Nam trang 10 và kiến thức đã học, hãy trình bày và giải
thích đặc điểm sông ngòi nước ta?
Câu 4. (2,0 điểm)
Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học chứng minh rằng miền Nam
Trung Bộ và Nam Bộ có nguồn tài nguyên phong phú, tập trung, dễ khai thác?
Câu 5. (2,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau: Nhiệt độ, lượng mưa ở trạm khí tượng Huế
Tiêu chí
Nhiệt độ (
0
C)
Lượng
mưa(mm)
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
20,0
20,9
23,1
26,0
28,3
29,3
29,4
28,9
27,1
25,1
23,1
20,8
161,3
62,6
47,1
51,6
82,1
116,7
95,3
104,0
473,4
795,6
580,6
297,4
a. Vẽ biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa ở Huế.
b. Nhận xét.
(Thí sinh được sử dụng Át lát Địa lí Việt Nam)
..........................Hết...........................
Họ và tên học sinh:………………………………………Số báo danh:………………
Họ và tên Giám thị giao đề:……………………………Chữ ký:………………………
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
CẨM GIÀNG
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI HUYỆN
Sưu tầm: Trần Văn Toản. Trang riêng: tranvantoancv.violet.vn
Kênh youtube: Vui học cùng thầy Toản
NĂM HỌC: 2019 - 2020
MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 8
Thời gian làm bài: 150 phút
Hướng dẫn chấm gồm có 03 trang
Câu 1. ( 2,0 điểm)
Ý
Nội dung cần đạt
Điểm
* Khác nhau:
Đặc
điểm
Vị trí
Diện
tích
Hình
dạng
Bề mặt
Đồng bằng sông Hồng
Đồng bằng sông Cửu Long
Nằm ở hạ lưu sông Nằm ở hạ lưu sông Cửu Long
Hồng do phù sa sông do phù sa sông Cửu Long bồi
Hồng và sông Thái đắp.
Bình bồi đắp.
15 000 km2
40 000 km2
Dạng tam giác
châu có đỉnh ở Việt
Trì, đáy là bờ biển Hải
Phòng – Ninh Bình,
cao trung bình 15 m
Có hệ thống đê bao dài
2700 km. Các vùng
trong đê không còn
được phù sa bồi đắp tự
nhiên.
Đồng bằng thấp, bằng
phẳng, cao trung bình 2- 3m,
thường xuyên chịu ảnh
hưởng của thủy triều.
Không có đê nhưng có hệ
thống kênh rạch chằng chịt.
Quá trình bồi đắp phù sa bên
trong đồng bằng vẫn còn tiếp
diễn.
Câu 2. ( 2,0 điểm)
Ý
Nội dung cần đạt
- Đây là thời kỳ thịnh hành của gió Tây Nam trên cả nước.
- Ngoài ra, Tín phong nửa cầu Bắc vẫn hoạt động xen kẽ và thổi
theo hướng đông nam.
- Nhiệt độ cao đều trên toàn quốc, đạt trên 250C ở các vùng thấp.
- Tập trung trên 80% lượng mưa cả năm.
- Kiểu thời tiết phổ biến: Trời nhiều mây, thường có mưa rào, mưa
dông.
+ Vùng Tây Bắc và Duyên hải Miền Trung chịu tác đông của gió
Tây khô nóng, gây hạn hán vào các tháng 6, 7, 8.
+ Đồng bằng Bắc Bộ có mưa ngâu kéo dài gây úng ngập.
+ Vùng đồng bằng ven biển thường bị ảnh hưởng của áp thấp nhiệt
đới, bão mang lại một lượng mưa đáng kể.
Câu 3. ( 2,0 điểm)
0,5
0,5
0,5
0,5
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Sưu tầm: Trần Văn Toản. Trang riêng: tranvantoancv.violet.vn
Ý
Kênh youtube: Vui học cùng thầy Toản
Nội dung cần đạt
Đặc điểm sông ngòi:
* Mạng lưới, đặc điểm phân bố:
- Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, có 2360 con sông dài
trên 10km; phân bố rộng khắp trên cả nước, tuy nhiên các sông lớn
tập trung ở Bắc Bộ như: sông Hồng, sông Thái Bình và Nam Bộ
như: sông Đồng Nai, Cửu Long...
-> Do: Vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến, khí hậu nóng
ẩm, mưa nhiều. Địa hình chủ yếu là đồi núi, bị chia cắt, phân hoá
đa dạng. Nước ta lại giáp biển.
* Hướng chảy:
- Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính là:
+Tây Bắc – Đông Nam: sông Hồng, sông Đà...
+ Hướng vòng cung: sông Cầu, sông Thương...
-> Do: Hướng nghiêng chung của địa hình...hướng của các dãy núi
chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung (dẫn chứng)
*Mùa nước:
- Sông ngòi nước ta có 2 mùa nước khác nhau rõ rệt:
+ Mùa lũ: tập trung 70-80% lượng nước cả năm
+ Mùa cạn: 20-30% lượng nước
-> Do: Khí hậu nước ta có 2 mùa là mùa mưa và mùa khô, lượng
nước của sông là do nước mưa trong khí hậu.
* Lượng phù sa:
- Sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn:
+ Tổng lượng phù sa là 200 triệu tấn/năm
+ Bình quân 223g/m3 nước.
-> Do: Địa hình chủ yếu là đồi núi, lượng mưa lớn tập trung theo
mùa làm quá trình rửa trôi, xói mòn, bào mòn...xảy ra trên bề mặt
địa hình mang xuống sông.
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 4. ( 2,0 điểm)
Ý
Nội dung cần đạt
Điểm
- Vị trí:
+ Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ nằm ở phía nam dãy 0,25
Bạch Mã, chiếm 1/2 diện tích cả nước
+ Phía Bắc giáp miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, phía tây
giáp Lào và Cam pu chia, có vùng biển rộng ở phía đông và nam.
Đây là miền có tài nguyên phong phú, đa dạng và dễ khai thác.
- Khí hậu nhiệt đới khá ổn định.
0,25
- Tài nguyên đất:
Đất Feralit trên đá badan tập trung ở Trường Sơn Nam, đất 0,25
tốt, dễ khai thác.
Đất phù sa cổ: khu vực Đông Nam Bộ
Sưu tầm: Trần Văn Toản. Trang riêng: tranvantoancv.violet.vn
Kênh youtube: Vui học cùng thầy Toản
Đất phù sa ở đồng bằng sông Cửu Long
=> thuận lợi trồng cây công nghiệp, cây lương thực, cây ăn quả,
…
- Tài nguyên rừng: chiếm gần 60% diện tích rừng cả nước với hệ
sinh thái phong phú, nhiều thực – động vật quý hiếm.
- Tài nguyên khoáng sản: một số khoáng sản có trữ lượng lớn
như bôxít với trữ lượng lớn (Kon Tum, Đắc Nông, Lâm Đồng),
vàng (Quảng Nam), ti tan (Quảng Ngãi), than bùn (Cà Mau) ,…
Khoáng sản biển: Dầu khí ở thềm lục địa Đông Nam Bộ ; muối lớn
với 2 đồng muối chất lượng cao: Cà Ná, Sa Huỳnh.
=> thuận lợi cho công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản.
- Tài nguyên biển:
+ Ngành đánh bắt, nuôi trồng hải sản: Vùng biển rộng,
đường bờ biển dài, nhiều đảo, có nhiều bãi cá, bãi tôm lớn.
+ Du lịch biển – đảo: nhiều bãi tắm đep: Nha Trang, Mũi
Né, Phú Quốc, …
+ GTVT biển: nằm trên con đường biển quốc tế, có nhiều
vũng, vịnh để xây dựng các hải cảng.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 5. ( 2,0 điểm)
Ý
Nội dung cần đạt
- Đẹp, chính xác, khoa học: 02 trục tung, 01 trục hoành.
Vẽ biểu + Trục tung thể hiện lượng mưa (mm) hình cột, các cột liền kề nhau,
đồ:
chiều rộng các cột bằng nhau
+ Trục tung thể hiện nhiệt độ (0C), vẽ đường.
+ Trục hoành thể hiện các tháng trong năm (gồm 12 tháng)
- Có tên biểu đồ, chú thích.
( Thiếu tên, chú giải trừ 0,25đ)
- Nhiệt độ trung bình > 200C . Biên độ nhiệt chênh lệch khoảng 90C.
Nhận
- Lượng mưa lớn. Mùa mưa lệch về mùa thu đông.
xét
..........................Hết...........................
Điểm
1,5
0,25
0,25
Sưu tầm: Trần Văn Toản. Trang riêng: tranvantoancv.violet.vn
Kênh youtube: Vui học cùng thầy Toản