Đề thi học kì 2 Vật lý 9 trường THCS Đoàn Đức Thá năm 2019-2020
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 23 tháng 9 2021 lúc 19:39:03 | Được cập nhật: hôm kia lúc 8:22:33 | IP: 14.243.135.15 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 112 | Lượt Download: 1 | File size: 0.104448 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề tuyển sinh vào 10 môn Vật lý tỉnh Vĩnh Phúc năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 9 trường THCS Trần Quốc Toản năm 2020-2021
- Đề khảo sát Vật lý 9 huyện Vĩnh Tường năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Vật lý 9
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 9 trường THCS Long Xuyên năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 6 trường THCS Bình Thuận năm 2020-2021
- Đề khảo sát đầu năm Lý 9 huyện Vĩnh Tường năm 2021-2022
- Đề kiểm tra giữa kì 2 Vật lý 9 trường THCS Phong Sơn năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 9 trường PTCS Thắng Lợi năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Vật lý 9 trường THCS Tân Long năm 2020-2021
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II- NĂM HỌC 2019-2020
MÔN: VẬT LÝ 9
Thời gian làm bài 45 phút
Phương án kiểm tra:
Kết hợp TNKQ và Tự luận (40%TNKQ, 60% TL)
1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Nhận biết
Thông hiểu
Tên chủđề
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương 1:
Điện từ học
4 tiết
Số câu hỏi
Số điểm
Chương 2:
Quang học
11 tiết
1. Nêu được
nguyên tắc cấu
tạo và hoạt
động của máy
phát điện xoay
chiều có khung
dây quay hoặc
có nam châm
quay.
2. Phát hiện
được dòng điện
là dòng điện một
chiều hay xoay
chiều dựa trên
tác dụng từ của
chúng.
3 Giải thích
được nguyên tắc
hoạt động của
máy phát điện
xoay chiều có
khung dây quay
hoặc có nam
châm quay.
4. Nêu được
công suất điện
hao phí trên
đường dây tải
điện tỉ lệ nghịch
với bình phương
của điện áp hiệu
dụng đặt vào hai
đầu đường dây.
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
5. Giải được một số
bài tập định tính về
nguyên nhân gây ra
dòng điện cảm ứng.
6. Mắc được máy
biến áp vào mạch
điện để sử dụng
đúng theo yêu cầu.
7. Giải thích được
nguyên tắc hoạt
động của máy biến
áp và vận dụng
được công thức
.
1
1
1
0,5
0,5
2
8. Nhận biết
được thấu kính
hội tụ, thấu
kính phân kì .
9. Nêu được
mắt có các bộ
phận chính là
thể thuỷ tinh và
màng lưới.
10. Nêu được
kính lúp là thấu
kính hội tụ có
tiêu cự ngắn và
được dùng để
quan sát vật
nhỏ.
19. Kể tên được
một vài nguồn
12. Mô tả được
hiện tượng khúc
xạ ánh sáng
trong trường hợp
ánh sáng truyền
từ không khí
sang nước và
ngược lại.
13. Chỉ ra được
tia khúc xạ và
tia phản xạ, góc
khúc xạ và góc
phản xạ.
14. Mô tả được
đường
truyền
của các tia sáng
đặc biệt qua thấu
kính hội tụ, thấu
Cộng
18. Xác định được 22. Xác định
thấu kính là thấu được tiêu cự của
kính hội tụ hay thấu thấu kính hội tụ.
kính phân kì qua
việc quan sát trực
tiếp các thấu kính
này và qua quan sát
ảnh của một vật tạo
bởi các thấu kính
đó.
19. Vẽ được đường
truyền của các tia
sáng đặc biệt qua
thấu kính hội tụ,
thấu kính phân kì.
20. Dựng được ảnh
của một vật tạo bởi
thấu kính hội tụ,
3
3,0(30%)
phát ra ánh
sáng
trắng
thông thường,
nguồn phát ra
ánh sáng màu
và nêu được tác
dụng của tấm
lọc ánh sáng
màu.
11. Nhận biết
trong chùm ánh
sáng trắng có
chứa
nhiều
chùm màu khác
nhau.Trình bày
và phân tích
được
thí
nghiệm phân
tích ánh sáng
trắng bằng lăng
kính.
Số câu hỏi
Số điểm
TS câu
hỏi
TS điểm
kính phân kì.
Nêu được tiêu
điểm
(chính),
tiêu cự của thấu
kính là gì.
15. Nêu được
các đặc điểm về
ảnh của một vật
tạo bởi thấu kính
hội tụ, thấu kính
phân kì.
16. Nêu được
mắt phải điều
tiết khi muốn
nhìn rõ vật ở các
vị trí xa, gần
khác nhau.
17. Nêu được
đặc điểm của
mắt cận, mắt lão
và cách sửa.
18. Nêu được số
ghi trên kính lúp
là số bội giác
của kính lúp và
khi dùng kính
lúp có số bội
giác càng lớn thì
quan sát thấy
ảnh càng lớn.
thấu kính phân kì
bằng cách sử dụng
các tia đặc biệt.
21. Giải thích được
một số hiện tượng
bằng cách nêu được
nguyên nhân là do
có sự phân tích ánh
sáng, lọc màu, trộn
ánh sáng màu hoặc
giải thích màu sắc
các vật là do
nguyên nhân nào.
6
8
1
1
1,5
2
0,5
3
16
7,0
(70%)
7
9
3
19
2,0
2,5
5,5
10,0 (100%)
2. ĐỀ KIỂM TRA:
PHÒNG GIÁO DỤC BÙ ĐĂNG
Trường THCS Đoàn Đức Thái
ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học:2019-2020
Môn: VẬT LÍ 9
Thời gian: 45 phút (Không tính thời gian phát đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Phần A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
I. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1. Chùm tia sáng đi qua thấu kính hội tụ tuân theo định luật nào sau đây:
A. Định luật tán xạ ánh sáng.
B. Định luật khúc xạ ánh sáng.
C. Định luật phản xạ ánh sáng.
D. Định luật truyền thẳng ánh sáng.
Câu 2. Khi nói về thủy tinh thể của mắt, câu kết luận nào không đúng:
A. Thủy tinh thể là một thấu kính hội tụ.
B. Thủy tinh thể có độ cong thay đổi được.
C. Thủy tinh thể có tiêu cự không đổi.
D. Thủy tinh thể có tiêu cự thay đổi được.
Câu 3. Chiếu một tia sáng từ không khí vào nước thì góc khúc xạ:
A. Lớn hơn góc tới.
B. Nhỏ hơn góc tới.
C. Bằng góc tới.
D. Lớn hơn hoặc bằng góc tới.
Câu 4. Khi nhìn một vật qua kính lúp thì ảnh có đặc điểm:
A. Ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật.
B. Ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.
C. Ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật.
D. Ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật.
Câu 5. Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều với một bóng đèn. Khi quay nam
châm của máy phát thì trong cuộn dây của nó xuất hiện dòng điện xoay chiều vì:
A. Từ trường trong lòng cuộn dây luôn tăng.
B. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luôn tăng.
C. Từ trường trong lòng cuộn dây không biến đổi.
D. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng giảm.
Câu 6. Ta không thể xác định được thấu kính là hội tụ hay phân kì dựa vào kết luận là:
A. Thấu kính hội tụ có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
B. Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa.
C. Thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
D. Thấu kính hội tụ luôn cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
Câu 7. Tác dụng nào của dòng điện phụ thuộc vào chiều dòng điện?
A. Tác dụng sinh lí.
B. Tác dụng quang.
C. Tác dụng từ.
D. Tác dụng nhiệt.
Câu 8. Khi đặt vật trước thấu kính hội tụ cách quang tâm o một khoảng d = 2f thì ảnh
của nó tạo bởi thấu kính có đặc điểm:
A. Ảnh ảo cùng chiều với vật và lớn hơn vật.
B. Ảnh thật, ngược chiều với vật và lớn hơn vật
C. Ảnh thật, ngược chiều với vật và bằng vật.
D. Ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
II. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
Câu 1: Một chùm tia tới ................. với trục chính của thấu kính hội tụ cho chùm tia
ló hội tụ tại ................ của thấu kính
Câu 2: Điểm xa mắt nhất mà ta có htể nhìn rõ được khi không điều tiết gọi là ............,
điểm gần mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được gọi là ...................
III. Nối những ý ở cột A với những ý ở cột B một cách hợp lý:
Cột A
1. Thấu kính là một khối thủy tinh có hai
mặt cầu hoặc
2. Có thể làm thấu kính bằng các vật liệu
trong suốt như
Cột B
A. mọi tia sáng tới điểm này đều truyền
thẳng, không đổi hướng.
B. đường thẳng vuông góc với mặt thấu
kính mà một tia sáng truyền dọc theo đó sẽ
không bị lệch hướng.
3. Trục chính của thấu kính là một
C. thủy tính, nhựa trong, nước, thạch anh,
muối ăn…
4. Quang tâm của thấu kính là một điểm D. một mặt cầu và một mặt phẳng.
trong thấu kính mà
Phần B. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1.(2đ) Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 500 vòng, cuộn thứ cấp 40 000 vòng,
đựợc đặt tại nhà máy phát điện.
a) Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp hiệu điện thế 400V.Tính HĐT ở hai đầu cuộn thứ cấp?
b) Dùng máy biến thế trên để tăng áp rồi tải một công suất điện 1 000 000 W bằng
đường dây truyền tải có điện trở là 40 W. Tính công suất hao phí do toả nhiệt trên đường
dây ?
Câu 2.(1đ) Nêu đặc điểm của mắt cận, mắt lão và cách sửa?
Câu 3. (3đ) Đặt một vật AB cao 4cm, vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ
có tiêu cự 20cm, cách thấu kính 60cm, A nằm trên trục chính.
a) Hãy nêu cách vẽ và vẽ ảnh của vật theo đúng tỉ lệ.
b) Xác định vị trí, độ lớn và đặc điểm của ảnh.
---Hết---
3. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM VẬT LÝ 9 – KT HKII – NH 2019 - 2020
A. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,25 điểm)
I. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất: (2 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
Đáp án
B
C
B
B
D
D
C
II. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống. (1 điểm)
Câu 1:
- song song
- tiêu điểm
Câu 2:
- điểm cực viễn
- điểm cực cận
III. Nối những ý ở cột A với những ý ở cột B một cách hợp lý: (1 điểm)
8
C
Đáp án: 1 – D; 2 – C; 3 – B; 4 - A
B. TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Tóm tắt:
n1 = 500 vòng
n2 = 40000 vòng
U1 = 400V
U2 = ? (V)
P = 1 000 000 W
R = 40 W
Php = ?( W)
0,25 điểm
Giải:
a/ Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp:
U1/U2 = n1/n2 → U2 = n2 / n1 . U1 = 40000 / 500 . 400 =32000(V)
b/
Công
suất
hao
phí
trên
đường
dây
tải
1 điểm
điện:
.
Câu 2. (1 điểm)
- Mắt cận chỉ nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ
những vật ở xa. Điểm cực viễn của mắt cận thị ở gần mắt hơn bình
thường.
- Cách khắc phục tật cận thị là đeo kính cận, một thấu kính phân
kì, có tiêu điểm trùng với điểm cực viễn của mắt.
- Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những
vật ở gần. Điểm cực cận của mắt lão ở xa mắt hơn bình thường.
- Cách khắc phục tật mắt lão là đeo kính lão, một thấu kính hội
tụ thích hợp, để nhìn rõ các vật ở gần như bình thường.
Câu 3. (3 điểm)
0,75 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
a) Dựng ảnh A/B/
Nêu cách dựng
-Từ B vẽ tia tới BI song song với trục chính, cho tia ló đi qua tiêu
điểm F/
-Từ B vẽ tia tới BO, cho tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của
tia tới
-Hai tia ló cắt nhau tại B’. B’ là ảnh của B.
-Từ B’ hạ đường vuông góc với trục chính, cắt trục chính tại A’.A/ là
ảnh của A.
Vậy A’B’ là ảnh của AB
B
I
F’ A’
A
0,5 điểm
F
0,5 điểm
O
B’
Dựng hình theo đúng tỉ lệ ( nếu vẽ không đúng tỉ lệ -0,25đ)
b) Tính OA’ và A’B’
Ta có: Δ OA’B’ đồng dạng với Δ OAB
nên
Δ A’B’F’ đồng dạng với Δ OIF’
nên
mà OI=AB, A’F’ = OA’ - OF’ ⇒
0,25 điểm
0,25 điểm
Từ (1) và (2) ⇒
Thay số :
0,25 điểm
0,5 điểm
Từ (1) ⇒
+ Đặc điểm của ảnh : Là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật
0,5 điểm
0,25 điểm