Đề thi học kì 2 Vật lý 9 trường THCS Bản Luốc năm 2019-2020
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 23 tháng 9 2021 lúc 19:33:31 | Được cập nhật: hôm kia lúc 8:07:41 | IP: 14.243.135.15 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 92 | Lượt Download: 1 | File size: 0.228352 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề tuyển sinh vào 10 môn Vật lý tỉnh Vĩnh Phúc năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 9 trường THCS Trần Quốc Toản năm 2020-2021
- Đề khảo sát Vật lý 9 huyện Vĩnh Tường năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Vật lý 9
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 9 trường THCS Long Xuyên năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 6 trường THCS Bình Thuận năm 2020-2021
- Đề khảo sát đầu năm Lý 9 huyện Vĩnh Tường năm 2021-2022
- Đề kiểm tra giữa kì 2 Vật lý 9 trường THCS Phong Sơn năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 9 trường PTCS Thắng Lợi năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Vật lý 9 trường THCS Tân Long năm 2020-2021
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
UBND HUYỆN HOÀNG SU PHÌ
TRƯỜNG THCS BẢN LUỐC
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
Năm học 2019 – 2020
Môn: Vật lí 9
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
I. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA
1. Phạm vi kiến thức: Kiểm tra kiến thức trong chương trình Vật lý lớp 9, gồm từ tiết
37 đến tiết 59 theo phân phối chương trình. Từ bài 34 đến bài 60/ SGK - Vật lý 9.
2. Mục đích: Kiểm tra kiến thức của học sinh theo chuẩn kiến thức nằm trong
chương trình học.
* Đối với Học sinh:
a. Kiến thức: Học sinh nắm được về cảm ứng điện từ, khúc xạ ánh sáng, ánh sáng màu,
sự chuyển hoá và bảo toàn năng lượng.
b. Kỹ năng: Vận dụng được những kiến thức trên để giải bài tập và giải thích một số
hiện tượng.
c. Thái độ: Giúp học sinh có thái độ trung thực, độc lập, nghiêm túc, sáng tạo trong khi
làm bài kiểm tra.
* Đối với giáo viên: Thông qua bài kiểm tra đánh giá được kết quả học tập học sinh,
từ đó có cơ sở để điều chỉnh cách dạy của GV và cách học của HS hợp thực tế.
II. XÁC ĐỊNH HÌNH THỨC ĐỂ KIỂM TRA
- Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận (30% TNKQ, 70% TL)
- Học sinh kiểm tra trên lớp.
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA :
1. Phần bổ trợ cho các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra:
a. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình:
ND Kthức
Tổng số Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
tiết
LT
VD
LT
VD
1.Cảm ứng điện từ
5
5
3,5
1,5
17,5
7,5
8
5,6
4,4
28
22
2. Khúc xạ ánh sáng
10
2
7
3
3.Ánh sáng màu
2
1,4
0,6
2
1,4
0,6
7
3
4.Sự chuyển hoá và
3
bảo toàn năng lượng
Tổng
20
17
11,9
8,1
59,5
40,5
b.Tính số câu hỏi và điểm số :
Số lượng câu
Nội dung kiến thức
Trọng số
Điểm
Tổng số Tr. Nghiệm
T. Luận
1. Cảm ứng điện từ
17,5
1,75 ≈ 2
1C1
1
1,5
28
2. Khúc xạ ánh sáng
2,8 ≈ 3
2C2, C3
1
2,0
7
3. Ánh sáng màu
0,7 ≈ 1
1
2,0
7
4. Sự chuyển hoá và
0, 7≈ 1
1C6
0,5
bảo toàn năng lượng
1. Cảm ứng điện từ
7,5
0,75 ≈ 1
1C4
0,5
22
2. Khúc xạ ánh sáng
2,2 ≈ 2
1C5
1
3,5
3
3. Ánh sáng màu
0,3 ≈ 0
3
4. Sự chuyển hoá và
0,3 ≈ 0
bảo toàn năng lượng
Tổng
2. Thiết lập ma trận
100
10
6
4
10
UBND HUYỆN HOÀNG SU PHÌ
TRƯỜNG THCS BẢN LUỐC
Cấp độ
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học: 2019 – 2020
MÔN: Vật lí 9
Nhận biết
TN
Thông hiểu
TL
TN
TL
Vận dụng
TN
TL
Vận dụng cao
TN
TL
Tổng
Tên chủ đề
Chủ đề 1:
Cảm ứng điện
từ
Số câu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ %
Chủ đề 2:
Khúc xạ ánh
sáng
Số câu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ %
1. Biết được khi cho nam
châm quay trước cuộn dây
dẫn kín thì trong cuộn dây
xuất hiện dòng điện cảm
ứng xoay chiều.
2. Nêu được dấu hiệu chính
để phân biệt dòng điện
xoay chiều với dòng điện
một chiều.
1 câu (C1.1) 1 câu (C7.2)
0,5 điểm
1,0 điểm
5%
10%
3. Biết được tia tới đi qua
quang tâm của thấu kính thì
cho tia ló truyền thẳng
không đổi hướng.
4. Biết được đặc điểm của
ảnh của một vật tạo bởi
thấu kính phân kì.
6. Hiểu được để làm
giảm hao phí điện năng
do tỏa nhiệt trên đường
dây tải điện thì tốt nhất
là tăng hiệu điện thế
đặt vào hai đầu đường
dây.
2 câu (C2.3, C3.4)
1,0 điểm
10%
1 câu (C5.7)
0,5 điểm
5%
1 câu (C4.6)
0,5 điểm
5%
7. Hiểu được kính lúp
có G càng lớn thì f
càng nhỏ
3 câu
2,0 điểm
20%
9. Dựng được ảnh của
một vật tạo bởi thấu
kính hội tụ. Vận dụng
kiến thức hình học
tính được khoảng
cách từ ảnh đến thấu
kính và chiều cao của
ảnh.
1 câu (C9.9)
3,0 điểm
30%
10. Vận dụng kiến
thức đã học để xác
định thấu kính khi
biết vật và ảnh. Vẽ
và xác định được
quang tâm, tiêu
điểm của thấu kính.
1 câu (C10.10)
1,0 điểm
10%
5 câu
5,5 điểm
55%
Chủ đề 3:
Ánh sáng màu
Số câu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ %
Chủ đề 4:
Sự chuyển hoá
và bảo toàn
năng lượng
Số câu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
8. Hiểu được cách phân
tích ánh sáng trắng
thành các ánh sáng
màu bằng lăng kính.
1 câu (C8.8)
2,0 điểm
20%
1 câu
2,0 điểm
20%
3 câu
3,0 điểm
30%
1 câu
0,5 điểm
5%
10 câu
10 điểm
100 %
5. Biết được một vật có
nhiệt năng khi nó có thể
làm nóng các vật khác.
1 câu (C6.5)
0,5 điểm
5%
5 câu
3,0 điểm
30%
1 câu
3,0 điểm
30%
1 câu
1,0 điểm
10%
UBND HUYỆN HOÀNG SU PHÌ
TRƯỜNG THCS BẢN LUỐC
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
Năm học 2019 – 2020
Môn: Vật lí 9
( Thời gian 45 phút không kể thời gian giao đề ).
ĐỀ BÀI.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm).
Hãy chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1 (0,5 điểm): Dòng điện cảm ứng xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện khi
A. đưa nam châm lại gần cuộn dây.
B. cho nam châm quay trước cuộn dây.
C. đặt cuộn dây trước nam châm.
D. đưa nam châm ra xa cuộn dây.
Câu 2 (0,5 điểm): Tia tới đến quang tâm của thấu kính cho tia ló
A. đi qua tiêu điểm.
B. song song với thấu kính.
C. tiếp tục truyền thẳng.
D. song song với trục chính.
Câu 3 (0,5 điểm): Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì là
A. ảnh thật ngược chiều với vật.
B. ảnh thật cùng chiều và lớn hơn vật.
C. ảnh thật cùng chiều với vật.
D. ảnh ảo cùng chiều và nhỏ hơn vật.
Câu 4 (0,5 điểm): Để làm giảm hao phí điện năng do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện
thì tốt nhất là tăng
A. hiệu điện thế hai đầu đường dây.
B. công suất nguồn cần truyền tải.
C. tiết diện của dây tải điện.
D. điện trở của dây tải điện.
Câu 5 (0,5 điểm): Muốn tăng số bội giác của một kính lúp lên gấp 3 lần thì ta cần
A. tăng tiêu cự kính lúp lên 3 lần .
B. giảm tiêu cự kính lúp xuống 3 lần.
C. tăng tiêu cự kính lúp lên 6 lần.
D. giảm tiêu cự kính lúp xuống 6 lần.
Câu 6 (0,5 điểm): Ta nhận biết một vật có nhiệt năng khi nó có thể làm cho vật khác
A. chuyển động.
B. bị nhiễm điện.
C. nóng lên.
D. truyền được âm.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm).
Câu 7 (1,0 điểm): Nêu dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện
một chiều?
Câu 8 (2,0 điểm): Tại sao nói ánh sáng trắng là tổng hợp của nhiều ánh sáng màu đơn
sắc khác nhau?
Câu 9 (3,0 điểm): Vật AB cao 2cm có dạng mũi tên đặt vuông góc với trục chính của
một thấu kính hội tụ có tiêu cự
điểm A nằm trên trục chính và cách quang tâm
một khoảng
a) Dựng ảnh A’B’của vật AB tạo bởi thấu kính đã cho.
b) Vận dụng kiến thức hình học tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và độ cao
của ảnh.
Câu 10 (1,0 điểm): Cho biết là trục chính của một thấu kính, AB là vật sáng, A’B’ là
ảnh của vật AB như hình vẽ.
B
A’
a. Đây là loại thấu kính gì? Vì sao em biết?
b. Bằng cách vẽ, hãy xác định quang tâm O và
A
tiêu điểm của thấu kính.
B’
----------------Hết--------------Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
UBND HUYỆN HOÀNG SU PHÌ
TRƯỜNG THCS BẢN LUỐC
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
Năm học 2019 – 2020
Môn: Vật lí 9
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3,0 điểm ).
Chọn đúng mỗi ý được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
C
D
A
B
C
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7,0 điểm ).
Câu
Nội dung
Thang điểm
Câu 7
(1,0 điểm)
Dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng
điện một chiều là:
- Dòng điện một chiều là dòng điện có chiều không đổi.
0,5 điểm
- Dòng điện xoay chiều là dòng điện luân phiên đổi chiều.
0,5 điểm
Câu 8
(2,0 điểm)
-Vì khi chiếu một chùm sáng trắng hẹp đi qua một lăng kính
thì ta sẽ thu được trên màn chắn một chùm sáng có màu
khác nhau và nằm sát cạnh nhau tạo thành một dải màu (như
1,0 điểm
cầu vồng) biến thiên liên tục từ đỏ đến tím (đỏ, da cam,
vàng, lục, lam, chàm, tím).
-Như vậy, lăng kính có khả năng phân tích một chùm sáng
trắng thành những chùm màu khác nhau hay ta nói ánh sáng
1,0 điểm
trắng là tổng hợp của nhiều ánh sáng màu đơn sắc khác
nhau.
Câu 9
(3,0 điểm)
a)
1,0
b) Theo hình vẽ ta có:
A’B’O
ABO
Mặt khác ta có A’B’F’
(1)
và
0,25
OIF’
vì AB = OI
Từ
0,25
(1)
0 ,25
( 2)
(2)
ta
có
hay
0,5
0,25
Thay số, tính được OA’ =24 (cm) .
Ta có :
0,25
0,25
Câu 10
a. Thấu kính hội tụ. Vì thấu kính cho ảnh thật ngược chiều
và lớn hơn vật
b.
B
I
F’
A’
A
F
O
B’
Lưu ý: Học sinh giải cách khác đúng vẫn được điểm tối đa.
(1,0 điểm)
0,5
0,5