Đề thi học kì 2 Văn 9 trường THCS Ngô Quyền năm 2018-2019
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 15 tháng 9 2021 lúc 8:54:35 | Được cập nhật: hôm kia lúc 12:52:47 | IP: 14.250.59.125 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 120 | Lượt Download: 1 | File size: 0.030953 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 21
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 16
- Đề thi học kì 1 Văn lớp 9 ĐỀ SỐ 12
- Đề thi học kì 1 Văn lớp 9 ĐỀ SỐ 10
- Đề thi học kì 1 Văn lớp 9 ĐỀ SỐ 11
- Đề thi học kì 1 Văn lớp 9 ĐỀ SỐ 9
- Đề thi học kì 1 Văn lớp 9 ĐỀ SỐ 8
- Đề thi học kì 1 Văn lớp 9 ĐỀ SỐ 7
- Đề thi học kì 1 Văn lớp 9 ĐỀ SỐ 6
- Đề thi học kì 1 Văn lớp 9 ĐỀ SỐ 4
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GD VÀ ĐT TP TUY HÒA
KỲ II
TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN
MA TRẬN ĐỀ:
Mức độ
Nhận biết
Tên chủ đề
Phần Văn học
Nhận biết
Truyện hiện đại
phương thức
biểu đạt
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Phần Tiếng Việt
- Liên kết câu
- Nghĩa tường
minh và hàm ý
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %:
Tập làm văn
Nghị luận văn
học
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC
Thông hiểu
NĂM HỌC: 2018 - 2019
MÔN: NGỮ VĂN 9
Thời gian: 90 phút
Vận dụng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
Nội dung đoạn
văn và cảm
nhận về đoạn
văn
Số câu: 1
Số câu: 1
Số điểm: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 10 %
Tỉ lệ: 20 %
Nhận biết các Tìm hàm ý câu
phép liên kết nói. Và điều
câu trong
kiện sử dụng
đoạn văn về
hàm ý (đối với
mặt hình thức. người nghe).
Số câu: 1
Số câu: 1
Số điểm: 2
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 20 %
Tỉ lệ: 10 %
Cộng
Số câu: 2
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 2
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Nghị luận
văn học
Số câu: 2
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 2
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 1
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 40 %
Số câu: 1
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 40%
Số câu: 1
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 40%
Số câu: 5
Số điểm:
10
Tỉ lệ:
100%
PHÒNG GD VÀ ĐT TP TUY HÒA
TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN
KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2018 - 2019
MÔN: NGỮ VĂN 9
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian
giao đề)
Câu 1. (3,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
“Vắng lặng đến phát sợ. Cây còn lại xơ xác. Đất nóng. Khói đen vật vờ từng
cụm trong không trung, che đi những gì từ xa. Các anh cao xạ có nhìn thấy chúng
tôi không? Chắc có, các anh ấy có những cái ống nhòm có thể thu cả trái đất vào
tầm mắt. Tôi đến gần quả bom. Cảm thấy có ánh mắt các chiến sĩ dõi theo mình,
tôi không sợ nữa. Tôi sẽ không đi khom. Các anh ấy không thích cái kiểu đi khom
khi có thể cứ đàng hoàng mà bước tới.”
(Trích Những ngôi sao xa xôi, Lê Minh Khuê, Ngữ văn 9, tập 2, NXB giáo
dục)
a. Cho biết phương thức biểu đạt chính của đoạn trích.
b. Xác định nội dung cơ bản và nêu ngắn gọn cảm nhận của mình về đoạn văn.
Câu 2. (3,0 điểm)
a/ Xác định phép liên kết câu về mặt hình thức trong đoạn văn sau:
“Từ đó, oán nặng, thù sâu, hằng năm Thủy Tinh làm mưa gió, bão lụt dâng nước
đánh Sơn Tinh. Nhưng năm nào cũng vậy, Thần Nước đánh mỏi mệt, chán chê vẫn
không thắng nổi Thần Núi để cướp Mị Nương, đành rút quân về.”
(Sơn Tinh, Thủy Tinh)
b/ Tìm hàm ý câu in đậm dưới đây là gì? Việc sử dụng hàm ý có thành công hay
không? Vì sao?
“Nó như không để ý đến câu nói của tôi, nó lại kêu lên:
- Cơm sôi rồi, nhão bây giờ!
Anh Sáu cứ vẫn ngồi im. (...)”
(Nguyễn Quang sáng – Chiếc lược ngà)
Câu 3. (4,0 điểm)
Cảm nhận về nhân vật Phương Định trong truyện ngắn “Những ngôi sao xa
xôi” của Minh Khuê.
-HẾTHƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM
A. Hướng dẫn chung
- Giám khảo cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm và đáp án - thang điểm để
đánh giá tổng quát bài làm của thí sinh, tránh cách chấm đếm ý cho điểm.
- Do đặc trưng của bộ môn Ngữ văn nên giám khảo cần chủ động, linh hoạt trong
việc vận dụng hướng dẫn chấm và đáp án - thang điểm; khuyến khích những bài
viết có cảm xúc và sáng tạo.
- Việc chi tiết hóa điểm số của các ý (nếu có) phải đảm bảo không sai lệch với tổng
điểm của mỗi ý và được thống nhất trong Hội đồng chấm.
- Điểm của toàn bài thi vẫn được giữ nguyên, không làm tròn số.
B. Hướng dẫn cụ thể
Câ
Yêu cầu
Nội dung
Điểm
u
1 Đọc - hiểu đoạn
3,0
trích
a
Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn
1,0
trích: Tự sự
b
- Nội dung cơ bản của đoạn văn: Diễn tả sâu sắc cảm
2,0
giác im ắng, vắng lặng đến đáng sợ của không gian trong
một lần phá bom của Phương Định.
- Học sinh nêu cảm nhận sau khi đọc đoạn văn trên: Cảm
phục hình ảnh những cô gái thanh niên xung phong…bởi
những hành động, suy nghĩ dũng cảm trong mọi nguy
hiểm, khó khăn của cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc.
2 Phần Tiếng Việt
3,0
a
Liên kết câu bằng từ đồng nghĩa: Thủy Tinh – Thần
1,0
Nước, Sơn Tinh – Thần Núi.
Liên kết câu bằng từ nối: nhưng
1,0
b
3
Phần Tập làm văn
Hàm ý: “- Cơm sôi rồi, nhão bây giờ!”: Chắt giùm nước
để cơm khỏi nhão.
- Việc sử dụng hàm ý không thành công. Vì ông Sáu
không cộng tác (vờ như không nghe, không hiểu).
- Kiểu bài nghị luận văn học
- Cảm nhận về nhân vật Phương Định trong truyện ngắn
“Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê.
1. Yêu cầu về kĩ năng:
+ Học sinh biết cách làm một bài văn nghị luận văn
học.
+ Dẫn chuyện tự nhiên, hợp lí.
+ Lời văn trong sáng, dùng từ, viết câu chính xác, chữ
viết rõ ràng, sạch đẹp, đúng chính tả. Đảm bảo bố cục ba
0,5
0,5
4,0
phần: Mở bài - Thân bài - Kết bài.
2. Yêu cầu về kiến thức:
* Học sinh phải nắm được nội dung câu chuyện, hiểu
được cuộc sống gian khổ chiến trường ác liệt, công việc
đầy nguy hiểm và luôn phải đối mặt với cái chết nhưng
Phương Định vẫn giữ được sự hồn nhiên, trong sáng của
tuổi trẻ; luôn thể hiện tinh thần dũng cảm, không sợ hi
sinh, lòng lạc quan và tình đồng đội gắn bó sâu sắc. Cô
ngời sáng lên vẻ đẹp của chủ nghĩa anh hùng cách mạng
trong chiến đấu, vẻ đẹp của thế hệ trẻ Việt Nam thời
chống Mĩ.
* Theo bố cục ba phần như sau:
- Mở bài: Giới thiệu tác giả Lê Minh Khuê, tác phẩm
“Những ngôi sao xa xôi” và nhân vật Phương Định.
- Thân bài:
+ Hoàn cảnh sống và chiến đấu gian khổ.
+ Vẻ đẹp của Phương Định:
. Lí tưởng sống cao đẹp, tinh thần dũng cảm.
. Tính hồn nhiên, thơ mộng và tinh nghịch.
. Tình đồng chí, đồng đội nồng ấm.
+ Nghệ thuật kể chuyện và xây dựng nhân vật.
- Kết bài: Vẻ đẹp tỏa sáng của nhân vật Phương Định.
ĐIỂM TOÀN BÀI KIỂM TRA: Câu 1 + Câu 2 + Câu 3 = 10,0 điểm
Lưu ý: Chỉ cho điểm tối đa theo thang điểm đối với những bài viết đáp ứng đầy đủ
các yêu cầu đã nêu ở mỗi câu, đồng thời phải diễn đạt, chặt chẽ, lưu loát, có cảm
xúc.
Khuyến khích những bài viết sáng tạo. Bài viết có thể không giống đáp án,
có những ý ngoài đáp án nhưng phải có căn cứ xác đáng, lập luận chặt chẽ, thuyết
phục, phù hợp với chuẩn mực đạo đức và ý nghĩa tích cực.
Không cho điểm cao đối với những bài chỉ nêu chung chung, sáo rỗng.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II. NĂM HỌC 2018- 2019
Môn: NGỮ VĂN. LỚP 9
Mức độ
Nhận
Thông hiểu Vận dụng
Vận dụng
Tổng
Chủ đề
biết
cao
cộng
Văn học
-Ngữ
liệu: Khái - Suy nghĩ
Văn thơ
quát nội về nội dung
-Tiêu
chí: dung
đoạn trích.
đoạn trích có chính mà
0,5
3,0
0,5
độ dài khoảng đoạn trích
150- 200 chữ. đề cập.
Số câu: 1
Tỉ lệ: 30%
1,0 điểm 2,0 điểm
30%
x
10=
3,0 điểm
Tiếng Việt
.-Ngữ liệu: Biện - Hiệu quả
một đoạn thơ. pháp tu từ của BPTT
-Tiêu chí:
đoạn thơ có
độ dài khoảng
30- 50 chữ.
Số câu: 1
Tỉ lệ: 30%
2,0 điểm
30%
x
10=
3,0 điểm
1,0 điểm
3. Làm văn
Văn tự sự
Vận dụng kiến thức đã học
để viết một bài văn nghị
luận.
Số câu: 1
Tỉ lệ: 40%
Tổng cộng
3 điểm
3 điểm
4 điểm
40%
x
10=
4,0 điểm
10 điểm