Đề thi học kì 2 Văn 9 trường THCS Hùng Vương năm 2018-2019
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 15 tháng 9 2021 lúc 8:54:23 | Được cập nhật: 9 giờ trước (5:08:51) | IP: 14.250.59.125 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 142 | Lượt Download: 0 | File size: 0.036092 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 21
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 16
- Đề thi học kì 1 Văn lớp 9 ĐỀ SỐ 12
- Đề thi học kì 1 Văn lớp 9 ĐỀ SỐ 10
- Đề thi học kì 1 Văn lớp 9 ĐỀ SỐ 11
- Đề thi học kì 1 Văn lớp 9 ĐỀ SỐ 9
- Đề thi học kì 1 Văn lớp 9 ĐỀ SỐ 8
- Đề thi học kì 1 Văn lớp 9 ĐỀ SỐ 7
- Đề thi học kì 1 Văn lớp 9 ĐỀ SỐ 6
- Đề thi học kì 1 Văn lớp 9 ĐỀ SỐ 4
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GD & ĐT TP TUY HÒA
TRƯỜNG THCS HÙNG VƯƠNG
Mức độ
Nhận biết
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2018 – 2019
MÔN : NGỮ VĂN – LỚP 9
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao
đề
Vận dụng
Thông hiểu Vận dụng
cao
Tổng
cộng
Chủ đề
Văn học
Nhân vật? Viết
suy
- Ngữ liệu: đoạn Công việc nghĩ
của
văn trích SGK Ngữ của họ?
mình
về
văn 9, Tập 2, tr.114
công việc
của
các
nhân
vật
trong đoạn
văn.
Số câu: 1
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 0,5
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Tiếng Việt
Biện pháp
-Ngữ liệu: đoạn tu từ
thơ trong Ngữ văn
9, Tập 2, tr.70
Số câu:1
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 0,5
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Nghĩa
tường minh
và hàm ý
30% x 10
=
3,0
điểm
Số câu: 0,5 Số câu: 0,5
Số điểm: 1 Số điểm: 2
Tỉ lệ: 10%
Tỉ lệ: 20%
30% x 10
=
3,0
điểm
3. Làm văn:
Văn nghị luận
Nghị luận về một tư
tưởng, đạo lí.
Số câu:1
Tỉ lệ : 40%
Số câu: 1 (câu 3)
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 40%
40% x10
điểm
=
4,0 điểm)
PHÒNG GD & ĐT TP TUY HÒA KIỂM TRA HỌC KÌ II -NĂM HỌC: 2018 – 2019
TRƯỜNG THCS HÙNG VƯƠNG
MÔN : NGỮ VĂN – LỚP 9
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao
đề.
ĐỀ ĐỀ XUẤT
Câu 1. (3,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Việc của chúng tôi là ngồi đây. Khi có bom nổ thì chạy lên, đo khối lượng
đất lấp vào hố bom, đếm bom chưa nổ và nếu cần thì phá bom. Người ta gọi chúng
tôi là tổ trinh sát mặt đường. Cái tên gợi sự khát khao làm nên những sự tích anh
hùng. Do đó, công việc cũng chẳng đơn giản. Chúng tôi bị bom vùi luôn. Có khi
bò trên cao điểm về chỉ thấy hai con mắt lấp lánh. Cười thì hàm răng lóa lên
khuôn mặt nhem nhuốc. Những lúc đó, chúng tôi gọi nhau là “những con quỷ mắt
đen”.
(Dẫn theo Ngữ văn 9, Tập 2, NXB Giáo dục, tr. 114, 2005)
a) Trong đoạn trích, cụm từ “chúng tôi” là chỉ những ai? Những nhân vật đó
làm công việc gì? (2,0 điểm)
b) Em có suy nghĩ gì về công việc của những nhân vật trong đoạn trích. (1,0
điểm)
Câu 2. (3,0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Vẫn còn bao nhiêu nắng
Đã vơi dần cơn mưa
Sấm cũng bớt bất ngờ
Trên hàng cây đứng tuổi.
(Dẫn theo Ngữ văn 9, Tập 2, NXB Giáo dục, 2005, tr. 70)
a) Xác định biện pháp tu từ có trong đoạn thơ trên. (1,0 điểm)
b) Cho biết nghĩa tường minh và hàm ý trong đoạn thơ trên. (2,0 điểm)
Câu 3. (4,0 điểm) Trong bức thư gửi thầy hiệu trưởng- nơi con trai ông đang theo
học, Tổng thống Mĩ A. Lin-côn viết: “Xin thầy hãy dạy cho cháu biết chấp nhận
thi rớt còn vinh dự hơn gian lận khi thi”. Từ ý kiến trên, em hãy trình bày suy nghĩ
của mình về đức tính trung thực trong thi cử và trong cuộc sống.
------Hết-----Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh…………………………………...
Số báo danh………………………..
Chữ kí giám thị 1:…………………………….
Chữ kí giám thị 2:………………………..
PHÒNG GD & ĐT TP TUY HÒA
TRƯỜNG THCS HÙNG VƯƠNG
KIỂM TRA HỌC KÌ II -NĂM HỌC: 2018 – 2019
MÔN : NGỮ VĂN – LỚP 9
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề.
ĐỀ ĐỀ XUẤT
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
(Hướng dẫn chấm và Đáp án – Thang điểm gồm có 03 trang)
A. Hướng dẫn chung
- Hội đồng chấm cần thống nhất cách chấm trước khi triển khai chấm đại trà.
- Giám khảo cần nắm vững yêu cầu của Hướng dẫn chấm và Đáp án – Thang điểm
để đánh giá tổng quát bài làm của thí sinh, tránh cách chấm đếm ý cho điểm.
- Do đặc trưng của môn Ngữ văn nên giám khảo cần chủ động, linh hoạt trong việc
vận dụng Hướng dẫn chấm và Đáp án – Thang điểm; khuyến khích những bài viết
có cảm xúc và sáng tạo.
- Việc chi tiết hóa điểm số của các ý (nếu có) phải đảm bảo không sai lệch với tổng
điểm của mỗi ý và được thống nhất trong Hội đồng chấm.
- Điểm của toàn bài thi vẫn được giữ nguyên, không làm tròn số.
B. Hướng dẫn cụ thể
Câu Yêu cầu
Nội dung
Điểm
1
Đọc hiểu
3,0
a/
Cụm từ“chúng tôi” là chỉ các nhân vật: Nho, Thao, Phương 1,0
Định.
Công việc của họ là : Khi có bom nổ thì chạy lên, đo khối lượng
đất lấp vào hố bom, đếm bom chưa nổ và nếu cần thì phá bom. 1,0
b/
Suy nghĩ của em về công việc của những nhân vật trong đoạn
trích trên: (HS làm theo suy nghĩ của mình, đảm bảo các ý sau) 1,0
- Công việc của họ vô cùng nguy hiểm và khó khăn, sự sống và
cái chết trong gang tấc… đòi hỏi sự dũng cảm, can đảm, trách
nhiệm.
2
- Họ là những con người trẻ tuổi, hồn nhiên, nghịch ngợm,
không ít mơ mộng và tràn đầy khát khao.
Tiếng Việt Biện pháp tu từ, nghĩa tường mình và hàm ý
3,0
a/
3
Biện pháp tu từ:
Ẩn dụ: Sấm (những biến động, trở ngại trong cuộc đời); hàng
cây đứng tuổi (những con người từng trải)
b/
- Nghĩa tường minh: (là nghĩa tả thực về thiên nhiên) Lúc sang
thu, bớt đi tiếng sấm bất ngờ, hàng cây lâu năm không còn bất
ngờ, giật mình bởi tiếng sấm.
- Hàm ý: (suy ngẫm của nhà thơ) Khi con người từng trải thì sẽ
vững vàng trước những biến động của cuộc đời.
Văn nghị Nghị luận về một tư tưởng, đạo lí.
luận
a) Yêu cầu về kỹ năng:
- Câu này kiểm tra năng lực viết bài văn nghị luận đòi hỏi học
sinh phải xác định đúng yêu cầu.
- Bài viết phải trình bày mạch lạc, bố cục chặt chẽ, xây dựng hệ
thống luận điểm rõ ràng, liên kết chặt chẽ.
b) Yêu cầu về kiến thức: Đây là một bài văn nghị luận về một
tư tưởng, đạo lí. Dưới đây là một số gợi ý chính:
- Vấn đề nghị luận: đức tính trung thực trong thi cử và trong
cuộc sống.
- Giải thích ý kiến: chấp nhận thi rớt một cách trung thực còn
hơn thi đỗ mà gian dối.
- Giải thích trung thực là gì? Trung thực là coi trọng thực chất,
luôn thành thực với mình, với người, không chấp nhận gian dối.
Trung thực là phẩm chất cao đẹp làm nên nhân cách con người
và là đức tính cần thiết cho cuộc sống, góp phần làm cho xã hội
tốt đẹp.
- Bàn luận:
+ Trong thi cử, trung thực là làm bài bằng thực lực và chỉ chấp
nhận đỗ đạt bằng thực chất của mình. Còn gian lận là làm mọi
cách để đỗ bằng được, không cần thực chất.
+ Người trung thực khi thi dù rớt vẫn vinh dự còn hơn đỗ đạt
nhờ gian lận. Trung thực là một đức tính quan trọng đối với tư
cách của một thí sinh. (Dẫn chứng)
+ Trong cuộc sống, trung thực là một phẩm chất cao đẹp, làm
nên giá trị mỗi con người. (Dẫn chứng)
- Mở rộng:
1,0
1,0
1,0
4,0
+ Bản thân cần nhận thức đúng đắn tính trung thực, luôn giữ
mình trung thực trong bất hoàn cảnh nào.
+ Trong thi cử và trong cuộc sống có những con người thiếu
trung thực, gian dối… để đạt được mục đích của mình. (Dẫn
chứng)
+ Hoàn cảnh có thể tác động nhưng con người cần bản lĩnh để
vượt qua những cảm dỗ để khẳng định những giá trị tốt đẹp của
mình. Bởi lẽ sống trung thực đôi khi không dễ dàng trong xã hội
hiện nay; nhưng không trung thực sẽ trở thành một người thiếu
nhân cách và có thể gây ra nhiều nguy hại cho xã hội.(Dẫn
chứng)
c) Cách tính điểm:
- Điểm 4: Diễn đạt tốt, đảm bảo làm rõ vấn đề, không sai sót về
chính tả, dùng từ, đặt câu.
- Điểm 3: Có đáp ứng các yêu cầu trên, mắc lỗi về dùng từ, đặt
câu.
- Điểm 2: Đáp ứng một nửa yêu cầu trên, mắc nhiều lỗi chính tả,
dùng từ, đặt câu.
- Điểm 1: bài làm chung chung, diễn đạt lan man, không rõ ý,
không nắm được yêu cầu của đề, mắc nhiều lỗi diễn đạt.
- Điểm 0: không làm bài hoặc hoàn toàn lạc đề.
3
ĐIỂM TOÀN BÀI THI: Câu 1 + Câu 2 + Câu 3 = 10,0 điểm
PHÒNG GD&ĐT TP TUY HÒA
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Mức độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận
Vận dụng Cộng
dụng
cao
NL ĐG
I. Đọc hiểu
- Nêu phương
- Hiểu được
- Trình
Ngữ liệu:Văn bản thức biểu đạt
Vai trò, tác
bày quan
nhật dụng / văn
chính / phong
dụng của biện
điểm của
học
cách ngôn ngữ. pháp tu từ
bản thân
- Tiêu chí lựa chọn - Nhận diện
được sử dụng
về một
ngữ liệu: 01 đoạn được các dấu
trong văn bản
vấn đề
trích/ văn bản hoàn hiệu hình thức,
- Hiểu được ý
đặt ra
chỉnh; dài khoảng nội dung văn
nghĩa của từ
trong văn
150 -200 chữ;
bản bằng những ngữ, hình ảnh...
bản
Tương đương với kiến thức về
xuất hiện trong
văn bản được học tiếng Việt, đề
văn bản
chính thức trong
tài, chủ đề của
chương trình
văn bản trong
chương trình
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
3.0 điểm
30%
1
3.0 điểm
30%
II. Tạo lập văn
bản
Viết 01
bài
Nghị luận
1
4, 0 điểm
40%
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng số câu/số
điểm toàn bài
Tỉ lệ %
điểm toàn bài
2
6,0
điểm
60%
1
3.0 điểm
30%
1
3.0 điểm
30%
1
4,0 điểm
40%
3
10,0
điểm
100%