Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 2 Văn 9 trường THCS Hùng Vương năm 2018-2019

322b7d148c849a07587f9d2aacff84e3
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 15 tháng 9 2021 lúc 8:54:23 | Được cập nhật: 9 giờ trước (5:08:51) | IP: 14.250.59.125 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 142 | Lượt Download: 0 | File size: 0.036092 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

PHÒNG GD & ĐT TP TUY HÒA TRƯỜNG THCS HÙNG VƯƠNG Mức độ Nhận biết MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2018 – 2019 MÔN : NGỮ VĂN – LỚP 9 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề Vận dụng Thông hiểu Vận dụng cao Tổng cộng Chủ đề Văn học Nhân vật? Viết suy - Ngữ liệu: đoạn Công việc nghĩ của văn trích SGK Ngữ của họ? mình về văn 9, Tập 2, tr.114 công việc của các nhân vật trong đoạn văn. Số câu: 1 Tỉ lệ: 30% Số câu: 0,5 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% Tiếng Việt Biện pháp -Ngữ liệu: đoạn tu từ thơ trong Ngữ văn 9, Tập 2, tr.70 Số câu:1 Tỉ lệ: 30% Số câu: 0,5 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% Nghĩa tường minh và hàm ý 30% x 10 = 3,0 điểm Số câu: 0,5 Số câu: 0,5 Số điểm: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 20% 30% x 10 = 3,0 điểm 3. Làm văn: Văn nghị luận Nghị luận về một tư tưởng, đạo lí. Số câu:1 Tỉ lệ : 40% Số câu: 1 (câu 3) Số điểm: 4 Tỉ lệ: 40% 40% x10 điểm = 4,0 điểm) PHÒNG GD & ĐT TP TUY HÒA KIỂM TRA HỌC KÌ II -NĂM HỌC: 2018 – 2019 TRƯỜNG THCS HÙNG VƯƠNG MÔN : NGỮ VĂN – LỚP 9 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề. ĐỀ ĐỀ XUẤT Câu 1. (3,0 điểm) Đọc đoạn văn sau và và trả lời các câu hỏi bên dưới: Việc của chúng tôi là ngồi đây. Khi có bom nổ thì chạy lên, đo khối lượng đất lấp vào hố bom, đếm bom chưa nổ và nếu cần thì phá bom. Người ta gọi chúng tôi là tổ trinh sát mặt đường. Cái tên gợi sự khát khao làm nên những sự tích anh hùng. Do đó, công việc cũng chẳng đơn giản. Chúng tôi bị bom vùi luôn. Có khi bò trên cao điểm về chỉ thấy hai con mắt lấp lánh. Cười thì hàm răng lóa lên khuôn mặt nhem nhuốc. Những lúc đó, chúng tôi gọi nhau là “những con quỷ mắt đen”. (Dẫn theo Ngữ văn 9, Tập 2, NXB Giáo dục, tr. 114, 2005) a) Trong đoạn trích, cụm từ “chúng tôi” là chỉ những ai? Những nhân vật đó làm công việc gì? (2,0 điểm) b) Em có suy nghĩ gì về công việc của những nhân vật trong đoạn trích. (1,0 điểm) Câu 2. (3,0 điểm) Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: Vẫn còn bao nhiêu nắng Đã vơi dần cơn mưa Sấm cũng bớt bất ngờ Trên hàng cây đứng tuổi. (Dẫn theo Ngữ văn 9, Tập 2, NXB Giáo dục, 2005, tr. 70) a) Xác định biện pháp tu từ có trong đoạn thơ trên. (1,0 điểm) b) Cho biết nghĩa tường minh và hàm ý trong đoạn thơ trên. (2,0 điểm) Câu 3. (4,0 điểm) Trong bức thư gửi thầy hiệu trưởng- nơi con trai ông đang theo học, Tổng thống Mĩ A. Lin-côn viết: “Xin thầy hãy dạy cho cháu biết chấp nhận thi rớt còn vinh dự hơn gian lận khi thi”. Từ ý kiến trên, em hãy trình bày suy nghĩ của mình về đức tính trung thực trong thi cử và trong cuộc sống. ------Hết-----Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh…………………………………... Số báo danh……………………….. Chữ kí giám thị 1:……………………………. Chữ kí giám thị 2:……………………….. PHÒNG GD & ĐT TP TUY HÒA TRƯỜNG THCS HÙNG VƯƠNG KIỂM TRA HỌC KÌ II -NĂM HỌC: 2018 – 2019 MÔN : NGỮ VĂN – LỚP 9 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề. ĐỀ ĐỀ XUẤT HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM (Hướng dẫn chấm và Đáp án – Thang điểm gồm có 03 trang) A. Hướng dẫn chung - Hội đồng chấm cần thống nhất cách chấm trước khi triển khai chấm đại trà. - Giám khảo cần nắm vững yêu cầu của Hướng dẫn chấm và Đáp án – Thang điểm để đánh giá tổng quát bài làm của thí sinh, tránh cách chấm đếm ý cho điểm. - Do đặc trưng của môn Ngữ văn nên giám khảo cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng Hướng dẫn chấm và Đáp án – Thang điểm; khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng tạo. - Việc chi tiết hóa điểm số của các ý (nếu có) phải đảm bảo không sai lệch với tổng điểm của mỗi ý và được thống nhất trong Hội đồng chấm. - Điểm của toàn bài thi vẫn được giữ nguyên, không làm tròn số. B. Hướng dẫn cụ thể Câu Yêu cầu Nội dung Điểm 1 Đọc hiểu 3,0 a/ Cụm từ“chúng tôi” là chỉ các nhân vật: Nho, Thao, Phương 1,0 Định. Công việc của họ là : Khi có bom nổ thì chạy lên, đo khối lượng đất lấp vào hố bom, đếm bom chưa nổ và nếu cần thì phá bom. 1,0 b/ Suy nghĩ của em về công việc của những nhân vật trong đoạn trích trên: (HS làm theo suy nghĩ của mình, đảm bảo các ý sau) 1,0 - Công việc của họ vô cùng nguy hiểm và khó khăn, sự sống và cái chết trong gang tấc… đòi hỏi sự dũng cảm, can đảm, trách nhiệm. 2 - Họ là những con người trẻ tuổi, hồn nhiên, nghịch ngợm, không ít mơ mộng và tràn đầy khát khao. Tiếng Việt Biện pháp tu từ, nghĩa tường mình và hàm ý 3,0 a/ 3 Biện pháp tu từ: Ẩn dụ: Sấm (những biến động, trở ngại trong cuộc đời); hàng cây đứng tuổi (những con người từng trải) b/ - Nghĩa tường minh: (là nghĩa tả thực về thiên nhiên) Lúc sang thu, bớt đi tiếng sấm bất ngờ, hàng cây lâu năm không còn bất ngờ, giật mình bởi tiếng sấm. - Hàm ý: (suy ngẫm của nhà thơ) Khi con người từng trải thì sẽ vững vàng trước những biến động của cuộc đời. Văn nghị Nghị luận về một tư tưởng, đạo lí. luận a) Yêu cầu về kỹ năng: - Câu này kiểm tra năng lực viết bài văn nghị luận đòi hỏi học sinh phải xác định đúng yêu cầu. - Bài viết phải trình bày mạch lạc, bố cục chặt chẽ, xây dựng hệ thống luận điểm rõ ràng, liên kết chặt chẽ. b) Yêu cầu về kiến thức: Đây là một bài văn nghị luận về một tư tưởng, đạo lí. Dưới đây là một số gợi ý chính: - Vấn đề nghị luận: đức tính trung thực trong thi cử và trong cuộc sống. - Giải thích ý kiến: chấp nhận thi rớt một cách trung thực còn hơn thi đỗ mà gian dối. - Giải thích trung thực là gì? Trung thực là coi trọng thực chất, luôn thành thực với mình, với người, không chấp nhận gian dối. Trung thực là phẩm chất cao đẹp làm nên nhân cách con người và là đức tính cần thiết cho cuộc sống, góp phần làm cho xã hội tốt đẹp. - Bàn luận: + Trong thi cử, trung thực là làm bài bằng thực lực và chỉ chấp nhận đỗ đạt bằng thực chất của mình. Còn gian lận là làm mọi cách để đỗ bằng được, không cần thực chất. + Người trung thực khi thi dù rớt vẫn vinh dự còn hơn đỗ đạt nhờ gian lận. Trung thực là một đức tính quan trọng đối với tư cách của một thí sinh. (Dẫn chứng) + Trong cuộc sống, trung thực là một phẩm chất cao đẹp, làm nên giá trị mỗi con người. (Dẫn chứng) - Mở rộng: 1,0 1,0 1,0 4,0 + Bản thân cần nhận thức đúng đắn tính trung thực, luôn giữ mình trung thực trong bất hoàn cảnh nào. + Trong thi cử và trong cuộc sống có những con người thiếu trung thực, gian dối… để đạt được mục đích của mình. (Dẫn chứng) + Hoàn cảnh có thể tác động nhưng con người cần bản lĩnh để vượt qua những cảm dỗ để khẳng định những giá trị tốt đẹp của mình. Bởi lẽ sống trung thực đôi khi không dễ dàng trong xã hội hiện nay; nhưng không trung thực sẽ trở thành một người thiếu nhân cách và có thể gây ra nhiều nguy hại cho xã hội.(Dẫn chứng) c) Cách tính điểm: - Điểm 4: Diễn đạt tốt, đảm bảo làm rõ vấn đề, không sai sót về chính tả, dùng từ, đặt câu. - Điểm 3: Có đáp ứng các yêu cầu trên, mắc lỗi về dùng từ, đặt câu. - Điểm 2: Đáp ứng một nửa yêu cầu trên, mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Điểm 1: bài làm chung chung, diễn đạt lan man, không rõ ý, không nắm được yêu cầu của đề, mắc nhiều lỗi diễn đạt. - Điểm 0: không làm bài hoặc hoàn toàn lạc đề. 3 ĐIỂM TOÀN BÀI THI: Câu 1 + Câu 2 + Câu 3 = 10,0 điểm PHÒNG GD&ĐT TP TUY HÒA MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận Vận dụng Cộng dụng cao NL ĐG I. Đọc hiểu - Nêu phương - Hiểu được - Trình Ngữ liệu:Văn bản thức biểu đạt Vai trò, tác bày quan nhật dụng / văn chính / phong dụng của biện điểm của học cách ngôn ngữ. pháp tu từ bản thân - Tiêu chí lựa chọn - Nhận diện được sử dụng về một ngữ liệu: 01 đoạn được các dấu trong văn bản vấn đề trích/ văn bản hoàn hiệu hình thức, - Hiểu được ý đặt ra chỉnh; dài khoảng nội dung văn nghĩa của từ trong văn 150 -200 chữ; bản bằng những ngữ, hình ảnh... bản Tương đương với kiến thức về xuất hiện trong văn bản được học tiếng Việt, đề văn bản chính thức trong tài, chủ đề của chương trình văn bản trong chương trình Số câu Số điểm Tỉ lệ 1 3.0 điểm 30% 1 3.0 điểm 30% II. Tạo lập văn bản Viết 01 bài Nghị luận 1 4, 0 điểm 40% Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu/số điểm toàn bài Tỉ lệ % điểm toàn bài 2 6,0 điểm 60% 1 3.0 điểm 30% 1 3.0 điểm 30% 1 4,0 điểm 40% 3 10,0 điểm 100%