Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 2 Văn 8 trường THCS Đường Âm năm 2018-2019

e95deeb11772710779c3ac2af03419c8
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 12 tháng 2 2022 lúc 21:48:48 | Được cập nhật: 4 phút trước | IP: 14.185.168.44 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 22169 | Lượt Download: 2 | File size: 0.046536 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

PHÒNG GDĐT BẮC MÊ

TRƯỜNG PTDTBT THCS

ĐƯỜNG ÂM

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II

Năm học 2018 - 2019

Môn: Ngữ văn Lớp 8

Thời gian: 90 phút (không tính thời gian giao đề)

MỨC ĐỘ

NDĐG

NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG VẬN DỤNG CAO TỔNG
TN TL TN TL TN TL TN TL
Phần: Văn bản Nhận biết tác giả, văn bản, văn bản nhật dụng Hiểu nội dung chính của văn bản Tư tưởng tình cảm tác gia thể hiện trong văn bản

- Số câu

- Số điểm

- Tỉ lệ %

2

1,0

10%

1

0,5

5%

1

0,5

5%

4

2,0

20%

Phần: Tiếng Việt Nhận biết được chức năng chính của câu Hiểu hành động nói của câu văn cụ thể Tác dụng trật tự từ trong câu

- Số câu

- Số điểm

- Tỉ lệ %

1

0,5

5%

1

0,5

5%

1

1,0

10%

3

2,0

20%

Phần: Tập làm văn Nhận biết được các nội dung quy định trong văn bản hành chính Hiểu được tác dụng các yếu tố trong văn nghị luận Xây dựng được bài văn nghị luận

- Số câu

- Số điểm

- Tỉ lệ %

1

0,5

5%

1

0,5

5%

1

5,0

50%

3

6,0

60%

Tổng

- Số câu:

- Số điểm toàn bài

Tỉ lệ % điểm toàn bài

4

2,0 điểm

20%

3

1,5 điểm

15%

1

1,0 điểm

10%

1

0,5 điểm

5%

1

5,0 điểm

50%

10 câu

10 đ

100%

PHÒNG GDĐT BẮC MÊ

TRƯỜNG PTDTBT THCS

ĐƯỜNG ÂM

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II

Năm học 2018 - 2019

Môn: Ngữ văn Lớp 8

Thời gian: 90 phút (không tính thời gian giao đề)

ĐỀ BÀI

I. Phần trắc nghiệm (4,0 điểm)

Học sinh trả lời bằng cách ghi đáp án đúng ra bài làm.

Câu 1 (0,5 điểm) Tác phẩm nào của tác giả Ru-xô?

A. Trưởng giả học làm sang B. Đôn Ki-hô-tê

C. Đi bộ ngao du D. Cô bé bán diêm

Câu 2 (0,5 điểm)

Văn bản nào dưới đây không phải là văn bản nhật dụng:

A. Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000 B. Bài toán dân số

C. Ôn Dịch, thuốc lá D. Bình Ngô Đại cáo

Câu 3 (0,5 điểm)

Nhận xét “với lập luận chặt chẽ chứng cớ hùng hồn, đoạn trích có ý nghĩa như bản tuyên ngôn độc lập” ứng với văn bản nào?

A. Thuế máu B. Chiếu dời đô C. Nước Đại Việt ta D. Hịch tướng sĩ

Câu 4 (0,5 điểm)

Mượn “lời con hổ trong vườn bách thú” trong văn bản “nhớ rừng” tác giả Thế Lữ muốn thể hiện điều gì?

A. Nỗi nhớ về quá khứ vàng son B. Khát vọng làm chủ thế giới

C. Tình yêu nước nồng nàn D. Khát vọng tự do mãnh liệt

Câu 5 (0,5 điểm)

Chức năng chính của câu nghi vấn là gì?

A. Dùng để yêu cầu B. Dùng để hỏi

C. Dùng để bộc lộ cảm xúc D. Dùng để kể

Câu 6 (0,5 điểm)

Câu thơ “Nhờ ơn trời, biển lặng cá đầy ghe” trong bài thơ “Quê hương” của tác giả Tế Hanh thuộc kiểu hành động nói gì?

A. Hỏi B. Trình bày C. Điều khiển D. Bộc lộ cảm xúc

Câu 7 (0,5 điểm)

Mục nào sau dây không phù hợp với văn bản tường trình ?

A. Quốc hiệu, tiêu ngữ C. Cảm xúc của người viết tường trình

B. Địa điểm,… thời gian D. Chữ kí và họ tên người tưqờng trình

Câu 8 (0,5 điểm)

Tác dụng của các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận là gì?

A. Giúp cho việc trình bày các luận điểm, luận cứ rõ ràng, cụ thể, sinh động hơn

B. Giúp cho việc trình bày các luận điểm, luận cứ và lập luận chặt chẽ hơn

C. Giúp bài văn nghị luận dễ hiểu, dễ cảm nhận nội dung nghị luận hơn

D. Giúp cho người viết trình bầy một cách chính xác không bị nhầm lẫn

II. Phần tự luận (6,0 điểm)

Câu 9: (1,0 điểm)

Câu thơ:

Đẹp vô cùng, tổ quốc ta ơi!

Rừng cọ đồi chè, đồng xanh ngào ngạt

Nắng chói sông Lô, hò ô tiếng hát

Chuyến phà dào dạt bến nước Bình Ca …

Nhà thơ Tố Hữu đặt cụm từ “đẹp vô cùng” trước cụm từ “Tổ quốc ta ơi” nhằm mục đích gì?

Câu 10: (5,0 điểm) Hãy viết một bài nghị luận về tác dụng của việc đọc sách.

--------------------------Hết--------------------------

Giám thị coi kiểm tra không giải thích gì thêm./.

PHÒNG GDĐT BẮC MÊ

TRƯỜNG PTDTBT THCS

ĐƯỜNG ÂM

ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA

CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II

Năm học 2018 - 2019

Môn: Ngữ văn Lớp 8

I. Phần trắc nghiệm (4,0 điểm)

Câu Đáp án Điểm Mô tả
Câu 1 C. Đi bộ ngao du 0,5 Lựa chọn đáp án đúng với yêu cầu của câu hỏi đặt ra.
0,0 Lựa chọn sai hoặc lựa chọn nhiều, không lựa chọn đáp án.
Câu 2 D. Bình Ngô Đại cáo 0,5 Lựa chọn đáp án đúng với yêu cầu của câu hỏi đặt ra.
0,0 Lựa chọn sai hoặc lựa chọn nhiều, không lựa chọn đáp án.
Câu 3 C. Nước Đại Việt ta 0,5 Lựa chọn đáp án đúng với yêu cầu của câu hỏi đặt ra.
0,0 Lựa chọn sai hoặc lựa chọn nhiều, không lựa chọn đáp án.
Câu 4 D. Khát vọng tự do mãnh liệt 0,5 Lựa chọn đáp án đúng với yêu cầu của câu hỏi đặt ra.
0,0 Lựa chọn sai hoặc lựa chọn nhiều, không lựa chọn đáp án.
Câu 5 B. Dùng để hỏi 0,5 Lựa chọn đáp án đúng với yêu cầu của câu hỏi đặt ra.
0,0 Lựa chọn sai hoặc lựa chọn nhiều, không lựa chọn đáp án.
Câu 6 B. Trình bày 0,5 Lựa chọn đáp án đúng với yêu cầu của câu hỏi đặt ra.
0,0 Lựa chọn sai hoặc lựa chọn nhiều, không lựa chọn đáp án.
Câu 7 C. Cảm xúc của người viết tường trình 0,5 Lựa chọn đáp án đúng với yêu cầu của câu hỏi đặt ra.
0,0 Lựa chọn sai hoặc lựa chọn nhiều, không lựa chọn đáp án.
Câu 8 A. Giúp..các luận điểm, luận cứ rõ ràng, cụ thể, .. 0,5 Lựa chọn đáp án đúng với yêu cầu của câu hỏi đặt ra.
0,0 Lựa chọn sai hoặc lựa chọn nhiều, không lựa chọn đáp án.

II. Phần tự luận(6,0 điểm)

1. Đáp án

Câu 9 (01điểm)

- Nhấn mạnh cái đẹp của non sông đất nước vừa sạch bóng quân thù sau chín năm kháng chiến chống Pháp.

Câu 10 Hãy viết một bài nghị luận về tác dụng của việc đọc sách (300-350 chữ) 5.0
Kĩ năng

a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn nghị luận: có đầy đủ Mở bài, Thân bài, Kết bài.

* Mở bài: Giới thiệu vấn đề.

* Thân bài: Các tác dụng của việc đọc sách

* KB: Rèn luyện thói quen đọc sách

0.5
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: Tác dụng của việc đọc sách 0.5
Kiến thức c. Triển khai hợp lí trình tự nội dung bài văn nghị luận: 3.0

- Sách là kho tàng tri thức vô tận của nhân loại

- Vai trò của sách trong giai đoạn hiện nay- Không có gì có thể thay thế được.

- Tác dụng của việc đọc sách:

+ Cung cấp thông tin, tri thức mọi mặt

+ Bồi dưỡng đạo đức tình cảm hoàn thiện bản thân góp phần xây dựng đất nước

+ Bồi dưỡng giáo dục nâng cao khiếu thẩm mĩ

+ Đọc sách là đích hướng đến của tất cả mọi người- Biết lựa chọn sách để đọc

- Liên hệ bản thân

d. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, chuẩn ngữ pháp , ngữ nghĩa của từ 0.5
e. Sáng tạo trong cách nghị luận. Lời văn mạch lạc, trong sáng, giàu hình ảnh. 0.5

2. Hướng dẫn chấm

Câu Điểm Mô tả
Câu 9 1,0 Trả lời đúng tác dụng của trật tự từ trong câu diễn đạt mạch lạc rõ ràng
0,75 Nội dung đảm bảo nhưng diễn đạt còn một vài sai xót.
Các điểm khác tùy thuộc vào sai xót của học sinh khi trình bầy
Câu 10 4-5 Vận dụng tốt kiến thức đã học và kiến thức thực tế để làm bài văn nghị luận, trình bày đủ các ý cơ bản như­ trên, bài viết đảm bảo chính xác, gãy gọn, khúc chiết, sáng tỏ; diễn đạt tốt, trình bày đẹp, chữ viết đúng chính tả.
3-4 Biết vận dụng kiến thức đã học để làm bài văn nghị luận, trình bày tương đối đủ các ý cơ bản như­ trên, bài viết chưa đảm bảo chính xác, gãy gọn, diễn đạt có thể chưa tốt, còn có chỗ lạc sang miêu tả, giải thích, mắc một số lỗi chính tả.
2-3 Chưa biết vận dụng kiến thức để làm bài văn nghị luận, còn thiếu nhiều ý, nhiều chỗ lạc sang kể chuyện hoặc miêu tả lan man; bài viết chưa có bố cục mạch lạc, chữ viết chư­a đúng chính tả, còn mắc nhiều lỗi diễn đạt.
1-2 Chưa biết vận dụng kiến thức để làm bài văn nghị luận.
0.0 Bỏ giấy trắng, hoặc lạc đề.

Lưu ý chung

1. Đây là đáp án mở, thang điểm không quy định chi tiết đối với từng ý nhỏ, chỉ nêu mức điểm của các phần nội dung lớn nhất thiết phải có.

2. Chỉ cho điểm tối đa theo thang điểm với những bài viết đáp ứng đầy đủ những yêu cầu đã nêu ở mỗi câu, đồng thời phải diễn đạt lưu loát, có cảm xúc.

3. Khuyến khích những bài viết có sáng tạo. Chấp nhận bài viết không giống đáp án, có những ý ngoài đáp án, nhưng phải hợp lý.

4. Không cho điểm cao đối với những bài chỉ kể chung chung, sắp xếp ý lộn xộn.

5. Cần trừ điểm đối với những lỗi về hành văn, ngữ pháp và chính tả

--------------------- Hết ------------------

Đường Âm ngày 19 tháng 04 năm 2019
Kiểm tra, duyệt TCM

Duyệt của CM trường

PHT

Người ra đề
Bế Văn Nguyên Nguyễn Đồng Chiến