Đề thi học kì 2 Văn 7 huyện Vĩnh Bảo năm 2019-2020
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 9 tháng 9 2021 lúc 21:57:13 | Được cập nhật: hôm qua lúc 10:51:11 | IP: 113.165.207.93 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 121 | Lượt Download: 0 | File size: 0.027797 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Văn 7 năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Văn 7 trường THCS Cự Thắng
- Đề thi học kì 1 Văn 7 trường PTDTBT TH-THCS Thượng Tân năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Văn 7 trường THCS Cao Minh năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 2 Văn 7
- Đề thi học kì 1 Văn 7 trường TH-THCS Phương Ninh năm 2021-2022
- Bộ 20 Đề thi Ngữ văn lớp 7 Giữa học kì 1 năm 2021
- Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Ngữ văn Phòng GD&ĐT Vĩnh Bảo, Hải Phòng năm 2019 - 2020
- Đề thi học kì 1 Văn 7 trường THCS Dĩ An năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Văn 7 năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GD&ĐT VĨNH BẢO
ĐỀ ĐỀ XUẤT
( Đề có....... trang )
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
( nêu, chỉ ra, gọi tên,
nhận biết…)
ĐỀ KIỂM TRA KSCL HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2019 - 2020
Môn: NGỮ VĂN 7
Thời gian 90.phút, không kể thời gian giao đề
Thông hiểu
( hiểu, phân tích, cắt
nghĩa, lí giải )
Vận dụng
( Thấp, cao )
Tổng
Các kiến thức đọc –
hiểu về đoạn ngữ liệu:
-Nội dung của ngữ liệu,
nhan đề, vai trò nhân
vật, kết cấu…
- Tác dụng biện pháp tu
từ trong ngữ liệu
- Phân tích, cắt nghĩa
các đơn vị kiến thức
Tiếng Việt có trong
ngữ liệu….
1 câu
1.0 điểm
10 %
-Trình bày, cảm nhận
một vấn đề văn học
trong ngữ liệu gợi ra
hoặc vận dụng những
điều đã học ở các văn
bản, trong ngữ liệu để
giải quyết một vấn đề,
một tình huống trong
thực tiễn cuộc sống (có
thể yêu cầu về kiến
thức Tiếng Việt )
1 câu
2 điểm
20 %
4
4 điểm
40 %
- Nhận diện: Kiểu đề,
luận điểm, luận cứ, cách
lập luận, dẫn chứng, trình
tự dẫn chứng, cách giải
thích, chứng minh...
- Hiểu và cắt nghĩa lí
giải, đánh giá (đề, tìm
ý, dàn ý, các tri thức về
phương pháp, kĩ
năng…về văn nghị luận
giải thích và chứng
minh.
2
1.0
10%
1
1.0
10%
- Tìm ý cho đề, sắp xếp
luận điểm, luận cứ, luận
chứng…
- Viết đoạn văn nghị
luận giải thích, chứng
minh (khoảng 15 đến
20 dòng) có kèm theo
yêu cầu...
1 câu
4 điểm
40%
4 câu
6 điểm
60%
2
2.0 điểm
20 %
2
6.0 điểm
60%
8
10 điểm
100%
I/Phần đọc- hiểu
Các kiến thức về:
Đánh giá năng lực
đọc-hiểu một
đoạn trích/một
phần văn bản
nhật dụng, Nghị
luận, văn học
( kiến thức văn
học, Tiếng Việt))
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
II/ Phần tự luận
1/ Đánh giá năng
lực tạo lập văn bản
( Văn nghị luận)
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng chung
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
- Thể loại, bố cục, nhân
vật, vần, nhịp từ ngữ,
hình ảnh… trong ngữ
liệu
- Các đơn vị kiến thức
Tiếng Việt học trong HK
II có trong ngữ liệu
2
1.0 điểm
10%
4
2.0 điểm
20%
I/ PHẦN ĐỌC HIỂU ( 4 điểm )
Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 4 ở dưới.
“ …Quan lớn vỗ tay xuống sập kêu to:
- Đây rồi!...Thế chứ lại !
Rồi ngài vội vàng xòe bài, miệng vừa cười vừa nói:
- Ù ! Thông tôm chi chi nẩy !... Điếu mày !...
Ấy trong khi quan lớn ù ván bài to như thế, thì khắp mọi nơi miền đó, nước tràn lênh
láng, xoáy thành vực sâu, nhà cửa trôi băng, lúa má ngập hết; kẻ sống không chỗ ở, kẻ
chết không nơi chôn, lênh đênh mặt nước, chiếc bóng bơ vơ, tình cảnh thảm sầu, kể sao
cho xiết !”
(Ngữ văn 7 tập 2, trang 74)
Câu 1( 0, 5 điểm ) : Đoạn trích trên được trích từ văn bản nào? Tác giả là ai?
Câu 2( 0, 5 điểm ) : Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt nào?
Câu 3( 1 điểm): Chỉ ra nét nghệ thuật tiêu biểu nhất có trong đoạn trích nêu tác dụng của
biện pháp nghệ thuật đó.
Câu 4( 2 điểm) : Từ thói vô trách nhiệm của quan phụ mẫu trong đoạn trích, em hãy
trình bày quan điểm chỉ đạo của các nhà lãnh đạo của Việt Nam qua thời gian chống
dịch covid 19 .
Phần II (6 điểm)
Đọc đoạn ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi 1 đến câu hỏi 3:
"...Hầu hết mọi người khi đánh giá thành công thường đánh giá bằng cách xem ai ít bị
thất bại nhất. Nhưng những người thành công nhất thì cũng trung bình thất bại tới bảy lần
trước khi thành công. Bạn thấy đấy, nếu càng cố gắng, bạn sẽ càng thu được các bài học quý
báu từ sự thất bại và càng trở nên thành công. Mỗi lần vấp ngã hãy nhìn nhận lại sự tiến bộ
của mình. Bạn đừng nản chí vì sau nhiều lần thất bại, thành công có thể đến với bạn ngay sau
đó".
Câu 1 (0,5điểm): Hãy chỉ ra câu văn nêu luận điểm của đoạn văn trên?
Câu 2 (0,5điểm): Hãy chép lại câu văn được coi là lí lẽ làm sáng tỏ luận điểm nêu ra trong
đoạn văn?
Câu 3 ( 1điểm) : Theo em có cách nào làm cho vấn đề nêu ở đoạn văn trên thêm thuyết phục
hơn?
Câu 4 (4.0điểm). Tục ngữ có câu: " Có công mài sắt có ngày nên kim".
Hãy giải thích và làm sáng tỏ nội dung của câu tục ngữ trên?
a. ( 1điểm) Tìm ý cho đề văn trên
b. ( 3 điểm) Cho luận điểm: Con người cần có lòng kiên trì, nhẫn nại như thế nào?
Hãy viết một đoạn văn ( khoảng 15 đến 20 dòng) giải thích và làm sáng tỏ luận điểm trên. Hãy
gạch chân câu văn nêu dẫn chứng được sử dụng trong đoạn văn.
ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
I/ Phần đọc hiểu ( 4điểm )
Phần Câu
Nội dung
Điểm
I
ĐỌC HIỂU
1
2
3
4
II
1
2
3
- Đoạn trích trích từ văn bản: Sống chết mặc bay
- Tác giả: Phạm Duy Tốn
- Phương thức biểu đạt: Tự sự
- Biện pháp nghệ thuật tiêu biểu: liệt kê: nước tràn lênh láng, nhà cửa trôi
băng, lúa má ngập hết; kẻ sống không chỗ ở, kẻ chết không nơi chôn…
- Tác dụng:
+ Nhấn mạnh, tô đậm những nỗi thống khổ của nhân dân khi đê vỡ.
+ Qua đó thể hiện thái độ phê phán, căm phẫn của tác giả đối với thói vô
trách nhiệm của quan phụ mẫu.
Học sinh sẽ có nhiều cảm nhận khác nhau về bộ mặt quan lại trong
xã hội xưa. Tựu chung lại là :
- Chính phủ Việt Nam chăm lo đén đời sống của nhân dân.
- Đưa ra các biện pháp để phòng chống dịch cô Vid
- Yêu cầu nhân dân phải thực hiện đúng các phương pháp phòng
chống dịch: Ở đau thì ở yên đó, đeo khẩu trang, không tiếp xúc
nơi đông người…từ vùng dịch về phải khai báo để cách li….
- Quyết không để dân bị hoang mang khi mắc coovid,
- Những nơi bị cách li không được để dân thiếu về nhu yếu
phẩm, cung cấp đầy đủ cho người dân vùng cách li
LÀM VĂN
- HS nêu đúng được câu văn nêu luận điểm: Hầu hết mọi người
khi đánh giá thành công thường đánh giá bằng cách xem ai ít bị
thất bại nhất.
- HS chép đúng được một trong các câu văn được coi là lí lẽ làm
sáng tỏ luận điểm:
+ Bạn thấy đấy, nếu càng cố gắng, bạn sẽ càng thu được các
bài học quý báu từ sự thất bại và càng trở nên thành công.
+ Bạn đừng nản chí vì sau nhiều lần thất bại, thành công có thể
đến với bạn ngay sau đó.
- HS có thể đưa thêm dẫn chứng để đoạn văn có sức thuyết phục như:
+ Bạn có nhớ, khi chập chững biết đi, bạn đã bao lần vấp ngã; trong
lúc tập xe đạp, bạn cũng trầy xước chân tay. Nếu những lúc ấy bạn
buông xuôi thì có lẽ đến giờ đi xe đạp vẫn là một việc khó khăn đối
với bạn. Rõ ràng, bạn sợ nước thì sẽ chẳng bao giờ biết bơi, bạn sợ
thất bại thì sẽ mãi thất bại...
+Nhiều người nổi tiếng trên thế giới với những thành công vang dội
cũng đã từng gặp thất bại như:
+ Nhà bác học Lui Pa stơ, lúc còn nhỏ chỉ là một học sinh trung
bình, môn hóa học ông đứng thứ 15 trong tổng số 22 học sinh...
4,0
0.5
0. 5
0,25
0,25
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
6,0
0,5
0,5
1.0
(Học sinh có thể lấy các dẫn chứng khác cũng cho điểm, tổng
điểm của bài không vượt quá 1 điểm)
4
). Tục ngữ có câu: " Có công mài sắt có ngày nên kim".
Hãy giải thích và làm sáng tỏ nội dung của câu tục ngữ trên?
4
a. Tìm ý
- HS biết cách tìm ý
+Ý 1; Giải thích và làm rõ nghĩa của câu tục ngữ:
Nghĩa đen của câu tục ngữ là gì?
Nghĩa bóng của câu tục ngữ là gì?
Khái quát: câu tục ngữ là lời khuyên rất bổ ích của ông cha ta
với mọi người trong cuộc sống: chúng ta cần phải có ý chí, nghị
1
0,25
lực, có lòng kiên trì và nhẫn nại, không ngại khó, không ngại
khổ..... Sự kiên trì, nhẫn nại sẽ giúp chúng ta thành công trong
cuộc sống.
Ý 2: Vì sao ông cha ta lại khuyên mọi người cần phái có ý chí
nghị lực, có sự kiên trì và nhẫn nại?
Y 3: Ý chí, nghị lự sự kiên trì và nhẫn nại đẫn đến thành công
được thể biểu hiện cụ thể như thế nào?(
Ý 4. Phê phán những con người còn ngại khó, ngại khổ không có
ý chí sự quyết tâm trong cuộc sống
Ý 5: Bàn luận , mở rộng và liên hệ bản thân
b
a. Hình thức, kĩ năng
-Hình thức:
- Tạo được hình thức đoạn văn rõ ràng..
- Chữ viết sạch đẹp, không mắc lỗi chính tả…
- Dung lượng đoạn văn hợp lí
-Kĩ năng:
- Biết viết một đoạn văn nghị luận chứng minh
- Biết dựng đoạn văn NL (đoạn mở, đoạn thân bài, đoạn kết) biết liên
kết câu, đoạn, lập luận chặt chẽ...
- Có dẫn chứng minh hoạ
b. Nội dung, kiến thức
Con người cần có lòng kiên trì, nhẫn nại như thế nào?
- Đối với học sinh lòng kiên trì, nhẫn nại là vô cùng quan trọng,
cần thiết. Nếu trước những bài văn, bài toán khó ta vội vàng đầu
hàng, nản chí dần dần sẽ tạo tạo thói quen gặp bài khó là bỏ và ta
sẽ trở thành một học sinh không đạt kết quả cao trong học tập. - - Vì thế trước một bài khó bạn đừng nản chí mà hãy tìm tòi, mày
mò thì chắc chắn đỉnh cao tri thức sẽ đón chờ bạn ở phía trước.
- Lời khuyên cho các bạn : Thành công chỉ đến với những ai thật
sự cố gắng, kiên trì ,vượt khó.
Liên hệ bản thân là học sinh đang ngồi trên ghế nhà trường cần
rèn luyện cho mình tính kiên trì, nhẫn nại, không ngại khó không
ngại khổ...
+ Lấy dẫn chứng để chứng minh.
-Trông lịch sử đấu tranh của dân tộc ta (HS lấy dẫn chứng phân tích
làm rõ
-Trong học tập
-Trong lao động
- Trong cuộc sống có rất nhiều tấm gương kiên trì, nhẫn nại, có ý chí
nghị lực và họ đã thành công và được mọi người tin yêu nể phục....
Tổng điểm toàn bài kiểm tra I + II = 10,00 điểm
0,25
0,25
0,25
0.5
0.25
0.25
2,5
1,5
0,25
0,25
0,25
0, 5
0,25
1