Đề thi học kì 2 Văn 10 trường THPT Liên Sơn năm 2017-2018
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 1 tháng 5 2022 lúc 2:01:39 | Được cập nhật: hôm kia lúc 3:05:48 | IP: 14.165.50.215 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 141 | Lượt Download: 0 | File size: 0.02866 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề thi giữa kì 2 Văn 10 Đề 4
- Đề thi giữa kì 2 Văn 10 Đề 2
- Đề thi giữa kì 2 Văn 10 Đề 1
- Đề thi giữa kì 1 Văn 10 Đề 3
- Đề thi giữa kì 1 Văn 10 Đề 1
- Đề thi giữa kì 2 Văn 10 trường THPT Đông Dầu năm 2016-2017
- Đề thi giữa kì 2 Văn 10 trường THPT Yên Lạc 2 năm 2016-2017
- Đề thi giữa kì 2 Văn 10 trường THPT chuyên Lương Thế Vinh năm 2016-2017
- Đề thi giữa kì 2 Văn 10 trường THPT chuyên Lương Thế Vinh năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 Văn 10 trường THPT Lê Thanh Phương năm 2017-2018
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
SỞ GD – ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN (Đềthicó 01 trang) ---------------------- |
ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017 – 2018 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 10 Thờigianlàmbài: 90 phút, khôngkểthờigiangiaođề ------------------------------- |
---|
I. MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA:
- Kiểm tra mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng được quy định trong chương trình môn Ngữ văn lớp 10 và phát triển năng lực của học sinh.
- Đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của HS thông qua hình thức kiểm tra tự luận
- Từ kết quả kiểm tra, học sinh điều chỉnh cách học và Giáo viên điều chỉnh cách dạy.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Tự luận
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
NỘI DUNG | Nhậnbiết | Thônghiểu | Vậndụng | Vậndụngcao | Cộng | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Đọc hiểu |
Ngữliệu: Vănbảnvănhọc - Tiêuchílựachọnngữliệu: mộtvănbảnhoànchỉnh |
- Nhận biết các biện pháp tu từ nghệ thuật trong văn bản. | - Hiểu được nội dung của một số câu thơ trong văn bản. | - Trình bày hiểu của mình về tác dụng của các biện pháp tu từ nghệ thuật trong một số câu thơ trong văn bản. | |||
Tổng | Sốcâu | 1 | 1 | 1 | 0 | 3 | |
Sốđiểm | 1,0 | 1,0 | 1.0 | 0 | 3,0 | ||
Tỉlệ | 10% | 10% | 10% | 0 | 30% | ||
Làm văn | Câu 1:Nghị luậnXã hội -Trình bày suy nghĩ về vấn đề xã hội đặt ra trong văn bản đọc hiểu ở phần I |
Viết đoạn văn. | |||||
Câu 2: Nghị luận về một đoạn thơ. | Viết bài văn. | ||||||
Tổng | Sốcâu | 1 | 1 | 2 | |||
Sốđiểm | 2,0 | 5,0 | 7,0 | ||||
Tỉlệ | 20% | 50% | 70% | ||||
Tổngcộng | Sốcâu | 1 | 1 | 2 | 1 | 5 | |
Sốđiểm | 1,0 | 1,0 | 3,0 | 5,0 | 10,0 | ||
Tỉlệ | 5% | 15% | 30% | 50% | 100% |
SỞ GD – ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN (Đềthicó 01 trang) ---------------------- |
ĐỀ THI HỌC KÌ II LỚP 10 NĂM HỌC 2017 – 2018 MÔN: NGỮ VĂN Thờigianlàmbài: 90 phút, khôngkểthờigiangiaođề ------------------------------- |
---|
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (3,0điểm)
Đọcđoạnvănbảnsauvàthựchiệncácyêucầu:
Hạtgạolàng ta
Cóbãothángbảy
Cómưathángba
Giọtmồhôisa
Nhữngtrưathángsáu
Nướcnhưainấu
Chếtcảcácờ
Cuangoilênbờ
Mẹemxuốngcấy…
(Trích“ Hạtgạolàng ta” – TrầnĐăngKhoa)
Câu 1. Nêuhìnhảnhđốilậpđượcsửdụngtrongđoạnthơ. (1,0điểm)
Câu 2. Qua đoạnthơ, tácgiảmuốnkhẳngđịnhnhữnggiátrịgìcủa “hạtgạolàng ta”? (1,0điểm)
Câu 3. Chỉvànêuhiệuquảbiểuđạtcủaphéptutừđượcsửdụngtronghaicâuthơ: “Nướcnhưainấu/ Chếtcảcácờ.” (1.0 điểm)
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1 (2, 0 điểm). Viếtmộtđoạnvăn (khoảng7 – 10 dòng) trìnhbàysuynghĩcủaanh/chịvềtháiđộcầncócủamỗingườivớinhữngsảnphẩmlaođộnggiốngnhư “hạtgạo” đượcnhắcđếntrongđoạnthơtrên.
Câu 2 (5, 0 điểm):
Cảmnhậncủaanh (chị) vềmườihaicâuthơđầutrongđoạntrích“Traoduyên” ((TríchTruyệnKiều – Nguyễn Du)
-------------------------------Hết -------------------------------
(Thísinhkhôngđượcsửdụngtàiliệu.Giámthịcoithikhônggiảithíchgìthêm)
SỞ GD – ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN ---------------------- |
THI KIỂM TRA HỌC KÌ II LÓP 10 NĂM HỌC 2017 – 2018 ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM MÔN: NGỮ VĂN (Đápán – Thangđiểmgồmcó 03 trang) |
---|
Câu | Nội dung | Điểm |
---|---|---|
PHẦN ĐỌC HIỂU | 3.0 | |
1 | Hìnhảnhđốilập: Cuangoilênbờ – Mẹemxuốngcấy | 1,0 |
2 | Qua đoạnthơ, tácgiảmuốnkhẳngđịnhhạtgạolàsựkếttinhcủacảcôngsứclaođộngvấtvảcủa con ngườilẫntinhhoacủatrờiđất. Vìthế, nómangcảgiátrịvậtchấtlẫngiátrịtinhthần. | 1,0 |
3 | Phéptutừ so sánh: Nướcnhưainấu. Hiệuquả: làmhìnhảnhhiệnlêncụthểhơn, gợiđượcsứcnóngcủa nước – mứcđộkhắcnghiệtcủathờitiết; đồngthờigợirađượcnỗivấtvả, cơcựccủangườinôngdân. |
1,0 |
PHẦN TỰ LUẬN | ||
1 | HS cóthểcónhữngsuynghĩkhácnhau, nhưngcầnbàytỏđượctháiđộtíchcực: - Nângniu, trântrọngnhữngsảnphẩmlaođộng. - Biếtơn,quýtrọngnhữngngườiđãlàmranhữngsảnphẩmấy. |
2,0 |
2 | Phân tích lời nhờ cậy, thuyết phục của Thúy Kiều khi trao duyên trong 12 câu đầu trong đoạn trích “Trao duyên”. | 5,0 |
a.Yêucầuvềkĩnăng: Họcsinhbiếtcáchlàmbàivănnghịluậnvềmộtđoạnthơ; diễnđạtlưuloát, văncóxúccảmtựnhiên, sâusắc; đảmbảoquyđịnhvề dung từ, đặtcâu, chínhtả. | ||
b.Yêucầuvềkiếnthức: 1/ Mởbài: giớithiệuvàinétvềtácgiả, tácphẩmvàvịtríđoạntrích. |
0,5 | |
2/ Thânbài: Họcsinhcónhiềuhướngphântíchkhácnhau, nhưngcầnđápứngcác ý sauđây: *. Đặcsắcvềngội dung (3,0 điểm) - Mở đầu bằng những lời yêu cầu khẩn thiết: “Cậy em em có chịu lời Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa” + Lời lẽ hết sức phù hợp và chính xác: . Cậy: nhờ, tin tưởng, tin cậy (chỉ có em là chị tin cậy nhất mà thôi) . Chịu: nhận vì thông cảm, không thể từ chối -> Kiều vẫn lựa chọn được những từ ngữ thích hợp nhất để thuyết phục em. Vì Kiều hiểu hoàn cảnh hiện tại của mình và sự khó xử của Vân . Lạy, thưa: tạo không khí thiêng liêng khi sắp nói ra một chuyện vô cùng hệ trọng đối với Kiều và cả Vân. => Hành động đó làm tăng sự hệ trọng, thiêng liêng, trang nghiêm của cuộc trao duyên. - Kiều nhắc đến hai biến cố của đời Kiều “Gặp chàng Kim” và “sóng gió bất kì” (Gia đình gặp nạn) + Tình sâu >< Hiếu nặng -> Buộc Kiều phải lựa chọn, Kiều đã hi sinh tình yêu để làm tròn chữ hiếu “Làm con trước…sinh thành”. - Vì vậy, Kiều muốn nhờ Vân: “Ngày xuân em hãy còn dài …Ngậm cười chín suối hãy còn thơm lây” Kiều đưa ra lí do: + Vân còn trẻ, đời còn dài + Xót tình ruột rà, máu mủ chị em mà chấp nhận “thay lời nước non”(làm vợ Kim Trọng) ->Nếu Vân chấp nhận thì dù có chết Kiều cũng thấy thơm lây cho hành động cao cả đó của Vân. =>Lời tâm sự vừa thuyết phục, vừa ràng buộc, chí lí, chí tình. Kiều đã đạt được mục đích : nhờ Vân thay mình trả nghĩa cho Kim Trọng. * Đặc sắc về nghệ thuật: - Biệt tài miêu tả nội tâm nhân vật của ND - Ngôn ngữ chuyển hóa linh hoạt (đối thoại -> độc thoại) - Kết hợp nhuần nhuyễn giữa ngôn ngữ bình dân và ngôn ngữ bác học. |
1,0 1,0 1,0 1,0 |
|
3/ Kếtluận: Đánhgiáchungvềnội dung vànghệthuậtcủađoạnthơ. | 0,5 |
Lưu ý:
- Chỉchođiểmtốiđakhithísinhđạtcảyêucầuvềkĩnăngvàkiếnthức.
- Nếuthísinhcónhữngsuynghĩriêngmàhợplýthìvẫnchấpnhận.
--------------HẾT---------------