Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 năm 2017-2018

b861c1c0eeab890e2a352c47e96131f9
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 22 tháng 4 2022 lúc 18:00:22 | Được cập nhật: 8 giờ trước (23:28:33) | IP: 14.250.196.233 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 53 | Lượt Download: 0 | File size: 0.051375 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM

MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1

Năm học 2017 – 2018

Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng
TN TL TN TL TN TL TN TL

Đọc hiểu

văn bản

Số câu 2 2 1 5
Câu số 1, 2 3,4 5
Điểm 1 1 1 3
Kiến thức tiếng Việt Số câu 2 2 1 5
Câu số 1,2 3,4 1 3
Điểm
Tổng Số câu 2 2 1 5
Điểm 1 1 1 3

Lớp: ………………………. LỚP 1 - NĂM HỌC: 2017-2018

Họ và tên:................................................... Môn: Tiếng Việt

Thời gian: 40 phút

Điểm

Đọc: ………….

Viết: …………..

Trung bình …..

Lời phê của giáo viên Giám khảo Giám thị

Phần 1: Đọc hiểu( 3 điểm)

HỌC TRÒ CỦA CÔ GIÁO CHIM KHÁCH

Cô giáo Chim Khách dạy cách làm tổ rất tỉ mỉ. Chích Chòe con chăm chú lắng nghe và ghi nhớ từng lời cô dạy. Sẻ con và Tu Hú con chỉ ham chơi, bay nhảy lung tung. Chúng nhìn ngược, ngó xuôi, nghiêng qua bên này, bên nọ, không chú ý nghe bài giảng của cô. Sau buổi học, cô giáo dặn các học trò phải về tập làm tổ. Sau mười ngày cô sẽ đến kiểm tra, ai làm tổ tốt và đẹp, cô sẽ thưởng.

(Nguyễn Tiến Chiêm) TRẢ LỜI CÂU HỎI: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Trong lớp Cô giáo Chim Khách có mấy học trò đến lớp? Đó là ai?

Mức 1
A. Có hai học trò là Chích Chòe Con, Sẻ con

B. Có ba học trò là Tu Hú con, Chích Chòe Con, Sẻ con

C. Có ba học trò là Chim Khách, Chích Chòe Con, Sẻ con

Câu 2: Cô giáo Chim Khách dạy điều gì cho Chích Chòe con, Sẻ con và Tu Hú con? Mức 1
A. Dạy cách bay chuyền

B. Dạy cách kiếm mồi

C. Dạy cách làm tổ

Câu3: Chích Chòe con có tính tình thế nào? Mức 2

  1. Chăm chỉ

  2. Ham chơi

  3. Không tập trung

Câu 4: Sau buổi học cô giáo dặn học trò điều gì? Mức 2
A. Phải ngoan ngoãn nghe lời cô giáo

B. Phải tập bay cho giỏi
C. Phải tập làm tổ cho tốt

Câu 5: Tìm các từ ngữ liên quan đế việc giảng dạy có trong bài?Mức 3

Ví du: cô giáo

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Phần 2:

  1. Viết chính tả (7 điểm)
    Em yêu mùa hè

Em yêu mùa hè

Có hoa sim tím

Mọc trên đồi quê

Rung rinh bướm lượn

Thong thả dắt trâu

Trong chiều nắng xế

Em hái sim ăn

Sao mà ngọt thế!

II. Bài tập: ( 3 điểm)

Câu 1: Điền vào chỗ trống: (1 điểm) Mức 1

a) Điền ng hay ngh: . . .i ngờ . . .ẫm nghĩ
b) Điền an hay ang : h….. động gi...`… bầu

Câu 2: Nối chữ ở cột A với cột B để tạo câu: (1 điểm) Mức 2

A B

Câu 3: Sắp xếp các ô chữ thành câu? (1 điểm) Mức 3

bên, chú ếch xanh, bờ ao, học bài

ĐÁP ÁN

Phần 1: Đọc hiểu

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Trong lớp Cô giáo Chim Khách có mấy học trò đến lớp? Đó là ai?

Mức 1

B. Có ba học trò là Tu Hú con, Chích Chòe Con, Sẻ con

Câu 2: Cô giáo Chim Khách dạy điều gì cho Chích Chòe con, Sẻ con và Tu Hú con? Mức 1

C. Dạy cách làm tổ

Câu3: Chích chòe con có tính tình thế nào? Mức 2

  1. Chăm chỉ

Câu 4: Sau buổi học cô giáo dặn học trò điều gì? Mức 2

C. Phải tập làm tổ cho tốt

Câu 5: Tìm các từ ngữ liên quan đế việc giảng dạy có trong bài?Mức 3

chăm chú, lắng nghe, ghi nhớ, kiểm tra

Mỗi từ đạt 0,25điểm

Phần 2: Chính tả

I. Viết chính tả (7 điểm)

- Viết đúng tốc độ đạt 2điểm

- Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ đạt 2 điểm

- Viết đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi đạt 2 điểm

- Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp đạt 1 điểm

II. Bài tập
Câu 1: Điền vào chỗ trống: (1 điểm)

a) Điền g hay gh: nghi ngờ ngẫm nghĩ
b) Điền ăn hay ăng : hang động giàn bầu

Mỗi chữ, vần điền đúng đạt 0,25 điểm

Câu 2: Nối chữ ở cột A với cột B để tạo câu: (1 điểm).

A B

Mỗi câu nối đúng đạt 0,25 điểm

Câu 4: Viết đầy đủ câu, chữ đầu câu viết hoa cuối câu có dấu chấm. “Chú ếch xanh học bài bên bờ ao.” (1 điểm)

Chữ Chú không viết hoa trừ 0,25 điểm

Cuối câu không có dấu chấm trừ 0,25 điểm

  • HẾT –