Đề thi học kì 2 Tiếng Việt 2 trường TH Khải Xuân năm 2018-2019
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 22 tháng 4 2022 lúc 13:38:10 | Được cập nhật: hôm kia lúc 10:10:39 | IP: 14.250.196.233 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 76 | Lượt Download: 0 | File size: 0.238592 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 trường TH Nam Giang năm 2017-2018
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 trường TH Ưu Điềm năm 2018-2019
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 trường TH Hòa Lợi năm 2019-2020
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 trường TH Nho Lâm
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 trường TH Tư thực IQ Cần Đước năm 2019-2020
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 trường TH Thọ Xuân năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 trường TH Tân Hội A năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 huyện Bình Đại năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 trường TH Hợp Hòa B năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 trường TH Tri thức năm 2019-2020
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GD & ĐT THANH BA T RƯỜNG TIỂU HỌCKHẢI XUÂN |
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 Năm học: 2018 – 2019 |
I.Ma trận đề kiểm tra môn Tiếng Việt cuối năm học
1. Phần đọc:
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng |
|||||||||||
TN KQ |
TL |
HT khác |
TN KQ |
TL |
HT khác |
TN KQ |
TL |
HT khác |
TN KQ |
TL |
HT khác |
TN KQ |
TL |
HT khác |
|||
1. Kiến thức Tiếng Việt, văn học |
Số câu |
1 |
|
|
2 |
|
|
1 |
1 |
|
|
|
|
4 |
1 |
|
|
Số điểm |
0,5 |
|
|
1,0 |
|
|
0,5 |
1,0 |
|
|
|
|
2,0 |
1,0 |
|
||
2. Đọc |
a. Đọc thành tiếng |
Số câu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Số điểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,0 |
||
b. Đọc hiểu |
Số câu |
2 |
|
|
1 |
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
4 |
1 |
|
|
Số điêm |
1,0 |
|
|
0,5 |
|
|
0,5 |
|
|
|
1,0 |
|
2,0 |
1,0 |
|
||
Tổng |
Số câu |
3 |
|
|
3 |
|
|
2 |
1 |
|
|
1 |
|
8 |
2 |
1 |
|
Số điểm |
1,5 |
|
|
1,5 |
|
|
1,0 |
1,0 |
|
|
1,0 |
|
4,0 |
2,0 |
4,0 |
2. Phần viết:
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng |
|||||||||||
TN KQ |
TL |
HT khác |
TN KQ |
TL |
HT khác |
TN KQ |
TL |
HT khác |
TN KQ |
TL |
HT khác |
TN KQ |
TL |
HT khác |
|||
Viết |
a. Chính tả |
Số câu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Số điểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,0 |
||
b. Đoạn bài |
Số câu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
Số điêm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6,0 |
|
||
Tổng |
Số câu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
1 |
|
Số điểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6,0 |
4,0 |
II. Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Tiếng Việt cuối năm học.
TT |
Chủ đề |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Cộng |
|
1 |
1. Kiến thức tiếng Việt, văn học |
Số câu |
1 |
2 |
2 |
|
5 |
Câu số |
5 |
6,8 |
7,9 |
|
5,6,8,7,9 |
||
2 |
a. Đọc thành tiếng |
Số câu |
1 |
|
|
|
1 |
Câu số |
|
|
|
|
A.I |
||
b. Đọc hiểu |
Số câu |
2 |
1 |
1 |
1 |
5 |
|
Câu số |
1,2 |
3 |
4 |
10 |
1,2,3,4,10 |
||
3 |
a. Viết Chính tả |
Số câu |
|
|
|
|
1 |
Câu số |
|
|
|
|
B.I |
||
b. Viết đoạn, bài
|
Số câu |
|
|
1 |
|||
Câu số |
|
|
B.II |
||||
|
|
|
|
|
|
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM HỌC NĂM HỌC 2018- 2019 Môn: Tiếng Việt 2 (Phần đọc thành tiếng) Đề có 03 bài đọc |
Giáo viên gọi học sinh bốc thăm bài đọc (một trong các bài dưới đây)
Kho báu của tôi
Kho báu của tôi ! Đó là những cuốn truyện bố mang về với lời đề tặng.Có khi đó là những truyện cổ mẹ cắt ra từ báo và dán lại hoặc quyển truyện tranh bằng tiếng Nga bố đã cặm cụi dịch ra tiếng Việt. Những quyển truyện ấy có khi hơi cũ một tí, có khi lại mất bìa dù đã được mẹ bọc lại cẩn thận và phần nhiều là truyện tranh không màu. Dù vậy, những câu chuyện vẫn mở ra một thế giới kì thú cho một cô bé sáu tuổi là tôi.
Mùa thu trong trẻo.
Mùa thu, bầu trời tự nhiên cao bổng lên và xanh trong. Một màu xanh trứng sáo ngọt ngào, êm dịu. Vắng hẳn những đám mây đen thường ùn ùn kéo lên từ phía chân trời mỗi buổi chiều oi bức và vì thế, những trận mưa ào ạt như trút nước cũng thưa đi. Con sông chảy qua đầu làng Thanh thôi sủi bọt đục ngầu, ào ạt xô đẩy những đám củi chảy về xuôi.
Rừng cây trong nắng
Trong ánh nắng mặt trời vàng óng, rừng khô hiện lên với tất cả vẻ uy nghi, tráng lệ. Những thân cây tram vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ. Từ trong biển lá xanh rờn, ngát dậy một mùi hương lá tram bị hun nóng dưới mặt trời. Tiếng chim không ngớt vang xa, vọng mãi lên trời cao xanh thẳm.
PHÒNG GD&ĐT THANH BA TRƯỜNG TIỂU HỌC kh¶i xu©n
|
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 NĂM HỌC : 2018 - 2019 |
Họ và tên:……….................................. ………...............................................................Lớp: …………......................................................
GV coi (Chữ ký,họ tên):………...............................................................................................................................................................
GV chấm (Chữ ký, họ tên) :………........ .......................... ............................................................................................................
Đọc |
Viết |
Tổng điểm |
Nhận xét của thầy (cô) giáo |
||
Đọc tiếng |
Đọc hiểu |
Chính tả |
TLV |
||
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt
I. Cho văn bản sau:
Chim sẻ
Trong khu vườn nọ có các bạn Kiến, Ong, Bướm, Chuồn Chuồn, Chim Sâu chơi với nhau rất thân. Sẻ cũng sống ở đó nhưng nó tự cho mình là thông minh, tài giỏi, hiểu biết hơn cả nên không muốn làm bạn với ai trong vườn mà chỉ kết bạn với Quạ.
Một hôm, đôi bạn đang đứng ở cây đa đầu làng thì bỗng một viên đạn bay trúng đầu Sẻ. Sẻ hoảng hốt kêu la đau đớn. Sợ quá, Quạ vội bay đi mất. Cố gắng lắm Sẻ mới bay về đến nhà. Chuồn Chuồn bay qua nhìn thấy Sẻ bị thương nằm bất tỉnh. Chuồn Chuồn gọi Ong, Bướm bay đi tìm thuốc chữa vết thương còn Kiến và Chim Sâu đi tìm thức ăn cho Sẻ.
Khi tỉnh dậy, Sẻ ngạc nhiên thấy bên cạnh mình không phải là Quạ mà là các bạn quen thuộc trong vườn. Sẻ xấu hổ nói lời xin lỗi và cảm ơn các bạn.
Theo Nguyễn Tấn Phát
II. Đọc thầm và làm bài tập ( 20 phút).
Dựa vào nội dung bài đọc “Chim sẻ” em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc trả lời cho mỗi câu hỏi sau:
Câu 1: Sẻ đã kết bạn với ai?
a. Sẻ kết bạn với Ong.
b. Sẻ kết bạn với Quạ.
c. Sẻ kết bạn với Chuồn Chuồn.
Câu 2: Vì sao Sẻ không muốn kết bạn với ai trong vườn mà chỉ làm bạn với Quạ?
Vì Sẻ đã có quá nhiều bạn.
Vì Sẻ tự cho mình là thông minh, tài giỏi, hiểu biết nên không có ai trong vườn xứng đáng làm bạn với mình.
Vì Sẻ thích sống một mình.
Câu 3: Khi Sẻ bị thương, ai đã giúp đỡ Sẻ?
a. Quạ giúp đỡ Sẻ.
b. Một mình Chuồn Chuồn giúp đỡ Sẻ.
c. Các bạn quen thuộc trong vườn giúp đỡ Sẻ.
Câu 4: Theo em, vì sao Sẻ thấy xấu hổ?
a. Vì Sẻ không cẩn thận nên bị trúng đạn.
b. Vì Sẻ đã kết bạn với Quạ.
c. Vì Sẻ đã coi thường, không chịu kết bạn với các bạn trong vườn, những người đã hết lòng giúp đỡ Sẻ.
Câu 5 : Câu “ Quạ vội bay đi mất.” thuộc kiểu câu nào đã học?
a. Ai làm gì ?
b. Ai là gì ?
c. Ai thế nào ?
Câu 6: chim sẻ, chim sâu, quạ, ong, bướm, kiến, chuồn chuồn là các từ chỉ gì?
a. Chỉ cây cối.
b. Chỉ con vật.
c. Chỉ đồ vật.
Câu 7: Bộ phận in đậm trong câu “ Kiến và Chim Sâu đi tìm thức ăn cho Sẻ.” trả lời cho câu hỏi nào?
a. Là gì?
b. Làm gì?
c. Thế nào?
Câu 8: Từ nào trái nghĩa với từ buồn bã?
a. vui vẻ
b. tưng bừng
c. buồn tủi
Câu 9: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu sau:
“ Ong và Bướm bay đi tìm thuốc chữa vết thương cho Sẻ.”
........................................................................................................................................
Câu 10: Em hãy viết 1 câu nói về suy nghĩ của Sẻ khi được các bạn giúp đỡ?
........................................................................................................................................
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn
I. Chính tả ( nghe - viết): (4 điểm) Thời gian 20 phút
Qua suối
Trên đường đi công tác, Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ phải qua một con suối. Một chiến sĩ đi sau bỗng sẩy chân ngã vì dẫm phải hòn đá kênh. Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc chắn để người đi sau khỏi bị ngã.
II. Tập làm văn : (6 điểm) (35 phút)
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể về một người thân của em theo gợi ý sau:
a. Người thân của em là ai?Năm nay bao nhiêu tuổi?
b. Hình dáng và tính tình của người đó như thế nào?
c. Tình cảm của em đối với người thân đó như thế nào?
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2018-2019
Môn : Tiếng việt 2
I. KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm)
1.1.Đọc tiếng (4 điểm):
Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm
Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm
Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm
1.2.Đọc hiểu ( 6 điểm):
Câu 1,2, 3, 4, 6, 7, 8 : Đúng mỗi câu : 0,5 điểm:
Câu 9, 10: Đúng mỗi câu 1 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
ý đúng |
b |
b |
c |
c |
a |
b |
b |
a |
|
|
Câu 9: Ong và Bướm làm gì?
Câu 10: Sẻ rất vui vì được các bạn giúp đỡ.
Sẻ rất xấu hổ khi không chịu kết bạn với các bạn trong khu vườn.
II. CHÍNH TẢ + TẬP LÀM VĂN ( 10 điểm)
Chính tả (4,0 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1điểm
- Trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp : 1 điểm
2. Tập làm văn (6,0 điểm)
* Nội dung ( ý) : 3 điểm
- Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý:
+ Giới thiệu được người thân: 0,5 điểm
+ Nêu được một số đặc điểm về hình dáng, tính tình của người thân: 2 điểm
+ Nêu được tình cảm với người thân: 0,5 điểm
* Kĩ năng : ( 3 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả; chữ viết rõ ràng; trình bày bài sạch sẽ: 1 điểm
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng; đảm bảo sự logic: 1 điểm
- Sáng tạo: 1 điểm.