Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 2 Sinh 7 trường THCS Dương Thủy năm 2019-2020

a458d8d32ccb0c3046185823164b7d83
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 28 tháng 9 2021 lúc 16:04:22 | Được cập nhật: 25 tháng 4 lúc 10:43:55 | IP: 14.175.222.19 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 115 | Lượt Download: 0 | File size: 0.15104 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

PHÒNG GD&ĐT LỆ THỦY TRƯỜNG THCS DƯƠNG THỦY ĐẾ KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học 2019 - 2020 Môn:Sinh học - Lớp 7 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ A I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Chọn ý trả lời đúng trong các câu hỏi sau rồi ghi vào tờ giấy làm bài kiểm tra. Câu 1: Nguyên nhân nào không gây ra sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta? A. Khai thác gỗ quá mức. B. Tích cực trồng rừng. C. Phá rừng làm nương rẩy. D. Sự ô nhiễm môi trường. Câu 2: Những loài động vật nào sau đây là động vật biến nhiệt, đẻ trứng? A. Chim bồ câu, thỏ, cá sấu. B. Thỏ, cá chép, ếch đồng. C. Cá chép, ếch đồng, rắn ráo. D. Ếch đồng, cá chép, chim bồ câu. Câu 3: Đặc điểm cấu tạo quan trọng nhất để phân biệt bộ gặm nhấm, bộ ăn sâu bọ và bộ ăn thịt là A. đời sống B. tập tính C. bộ răng D. cấu tạo chân Câu 4: Hệ hô hấp của chim bồ câu gồm những cơ quan nào? A. Khí quản và 9 túi khí. B. Khí quản, 2 phế quản và 2 lá phổi. C. Khí quản, 2 phế quản và 9 túi khí. D. Cả a, b và c. Câu 5: Cấu tạo và hoạt động hô hấp của ếch như thế nào? A. Xuất hiện phổi. B. Hô hấp nhờ sự nâng lên, hạ xuống của thềm miệng. C. Da có hệ mao mạch dày làm nhiệm vụ hô hấp. B. Cả a,b,c. Câu 6: Ốc xà cừ được xếp vào cấp độ đe dọa tuyệt chủng nào của động vật quý hiếm? A. Rất nguy cấp B. Nguy cấp C. Ít nguy cấp D. Sẽ nguy cấp Câu 7: Cơ thể đa bào, đối xứng hai bên, bộ xương ngoài bằng kitin và các phần phụ phân đốt khớp động với nhau là đặc điểm của ngành động vật nào sau đây? A. Động vật có xương sống. B. Chân khớp. C. Thân mềm. D. Động vật nguyên sinh. Câu 8: Những động vật thuộc lớp bò sát là A. thạch sùng, ba ba,cá trắm. B. ba ba, tắc kè, ếch đồng. C. rắn nước, cá sấu, thạch sùng. D. ếch đồng, cá voi,thạch sùng. Câu 9. Các bộ phận hệ thần kinh của thỏ: A. Não bộ và các dây thần kinh. B. Não bộ và tủy sống. C. Não bộ, tủy sống và các dây thần kinh. D. Tủy sống và các dây thần kinh. Câu 10 Đặc điểm giống nhau giữa lớp chim và lớp thú: A. Thụ tinh trong, đẻ trứng, nuôi con bằng sữa diều. B. Là động vật hằng nhiệt. C. Cơ quan hô hấp là các ống khí. D. Tất cả đều sai. Câu 11. Hệ hô hấp của thằn lằn hoàn chỉnh hơn ếch là: A. Mặt trong của phổi có nhiều vách ngăn hơn. B. Thực hiện hô hấp nhờ sự co giãn của cơ liên sườn. C. Diện tích trao đồi khí tăng D. Tất cả đều đúng. Câu 12. Trong các hình thức sinh sản dưới hình thức nào được xem là tiến hóa nhất: A. Sinh sản vô tính B. Sinh sản hữu tính. C. Sinh sản hữu tính và thụ tinh trong D. Sinh sản hữu tính và thụ tinh ngoài có nhau thai. II/ TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 13: (3 điểm) Hãy trình bày đặc điểm chung của lớp thú. Câu 14: (2 điểm) Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học? Kể tên, nêu ưu điểm và hạn chế của các biện pháp đấu tranh sinh học. Câu 15: (1điểm) Tại sao thân và đuôi của thằn lằn bóng đuôi dài là động lực chính của sự di chuyển mà không phải là chi trước và chi sau? Câu 16: (1 điểm) Tại sao trong dạ dày cơ của chim, gà thường có các hạt sạn, sỏi? PHÒNG GD&ĐT LỆ THỦY TRƯỜNG THCS DƯƠNG THỦY ĐẾ KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học 2019 - 2020 Môn:Sinh học - Lớp 7 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ B I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Chọn ý trả lời đúng trong các câu hỏi sau rồi ghi vào tờ giấy làm bài kiểm tra. Câu 1: Những loài động vật nào sau đây là động vật biến nhiệt, đẻ trứng? A. Chim bồ câu, thỏ, cá sấu. B. Thỏ, cá chép, ếch đồng. C. Cá chép, ếch đồng, rắn ráo. D. Ếch đồng, cá chép, chim bồ câu. Câu 2: Nguyên nhân nào không gây ra sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta? A. Khai thác gỗ quá mức. B. Tích cực trồng rừng. C. Phá rừng làm nương rẩy. D. Sự ô nhiễm môi trường. Câu 3: Hệ hô hấp của chim bồ câu gồm những cơ quan nào? A. Khí quản và 9 túi khí. B. Khí quản, 2 phế quản và 2 lá phổi. C. Khí quản, 2 phế quản và 9 túi khí. D. Cả a, b và c. Câu 4: Đặc điểm cấu tạo quan trọng nhất để phân biệt bộ gặm nhấm, bộ ăn sâu bọ và bộ ăn thịt là A. đời sống B. tập tính C. bộ răng D. cấu tạo chân Câu 5: Ốc xà cừ được xếp vào cấp độ đe dọa tuyệt chủng nào của động vật quý hiếm? A. Rất nguy cấp B. Nguy cấp C. Ít nguy cấp D. Sẽ nguy cấp Câu 6: Cấu tạo và hoạt động hô hấp của ếch như thế nào? A. Xuất hiện phổi. B. Hô hấp nhờ sự nâng lên, hạ xuống của thềm miệng. C. Da có hệ mao mạch dày làm nhiệm vụ hô hấp. B. Cả a,b,c. Câu 7: Những động vật thuộc lớp bò sát là A. thạch sùng, ba ba,cá trắm. B. ba ba, tắc kè, ếch đồng. C. rắn nước, cá sấu, thạch sùng. D. ếch đồng, cá voi,thạch sùng. Câu 8: Cơ thể đa bào, đối xứng hai bên, bộ xương ngoài bằng kitin và các phần phụ phân đốt khớp động với nhau là đặc điểm của ngành động vật nào sau đây? A. Động vật có xương sống. B. Chân khớp. C. Thân mềm. D. Động vật nguyên sinh. Câu 9 Đặc điểm giống nhau giữa lớp chim và lớp thú: A. Thụ tinh trong, đẻ trứng, nuôi con bằng sữa diều. B. Là động vật hằng nhiệt. C. Cơ quan hô hấp là các ống khí. D. Tất cả đều sai. Câu 10. Các bộ phận hệ thần kinh của thỏ: A. Não bộ và các dây thần kinh. B. Não bộ và tủy sống. C. Não bộ, tủy sống và các dây thần kinh. D. Tủy sống và các dây thần kinh. Câu 11. Trong các hình thức sinh sản dưới hình thức nào được xem là tiến hóa nhất: A. Sinh sản vô tính B. Sinh sản hữu tính. C. Sinh sản hữu tính và thụ tinh trong D. Sinh sản hữu tính và thụ tinh ngoài có nhau thai. Câu 12. Hệ hô hấp của thằn lằn hoàn chỉnh hơn ếch là: A. Mặt trong của phổi có nhiều vách ngăn hơn. B. Thực hiện hô hấp nhờ sự co giãn của cơ liên sườn. C. Diện tích trao đồi khí tăng D. Tất cả đều đúng. II/ TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 13: (3 điểm) Hãy nêu vai trò của lớp thú? Lấy ví dụ minh họa? Câu 14: (2 điểm) Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học? Kể tên, nêu ưu điểm và hạn chế của các biện pháp đấu tranh sinh học. Câu 15: (1điểm) Tại sao thân và đuôi của thằn lằn bóng đuôi dài là động lực chính của sự di chuyển mà không phải là chi trước và chi sau? Câu 16: (1 điểm) Tại sao trong dạ dày cơ của chim, gà thường có các hạt sạn, sỏi? ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II. Môn Sinh 7 ĐÊ A I/ TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Chọn mỗi ý đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Đá B C C B D A B C C B D p án II/ TỰ LUẬN:(7 điểm) Câu Nội dung Câu13 - Thú là lớp động vật có xương sống có tổ chức cao nhất. (3 điểm) - Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ. - Có bộ lông mao bao phủ cơ thể, bộ răng phân hóa thành răn cửa,răng nanh và răng hàm. - Tim 4 ngăn, bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não, là động vật hằng nhiệt. Câu 14 - Đấu tranh sinh học là biện pháp sử dụng sinh vật hoặc sản phẩm (2 điểm) của chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do các sinh vật có hại gây ra. - Có 3 biện pháp: + Sử dụng thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại, đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng của sâu hại. + Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại. + Gây vô sinh diệt động vật gây hại. * Ưu điểm : - Tiêu diệt những loài sinh vật có hại. - Tránh gây ô nhiễm môi trường. * Hạn chế: - Chỉ có hiệu quả ở nơi có khí hậu ổn định. - Thiên địch không diệt triệt để được sinh vật gây hại. - Sự tiêu diệt loài sinh vật có hại này lại tạo điều kiện cho loài sinh vật khác phát triển. - Một loài thiên địch vừa có thể có ích, vừa có thể có hại. Câu 15 Thân và đuôi của thằn lằn bóng đuôi dài là động lực chính của sự (1 điểm) di chuyển mà không phải là chi trước và chi sau vì chi trước và chi sau ngắn và yếu nên không phải là động lực chính của sự di chuyển Câu 16 - Khi ăn chim, gà hay ăn thêm các hạt sạn, sỏi vì khi ăn vào đến (1 điểm) dạ dày cơ chúng sẽ được trộn lẫn với những hạt sạn, sỏi nhỏ. - Dạ dày cơ là túi cơ rất dày dưới sự nhu động mạnh mẽ của dạ dày cơ nhào, nghiền, góc cạnh của các viên sạn,sỏi chà, xát thức ăn, một lúc sau thức ăn nhanh chóng bị nghiền nát. 12 C Điểm 0,5đ 0,5đ 0,1đ 0,1đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ 0, 5đ 0, 5đ ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II. Môn Sinh 7 ĐÊ B I/ TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Chọn mỗi ý đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đá C B B C A D C B B p án II/ TỰ LUẬN:(6 điểm) Câu Nội dung *Vai trò của Thú: Câu13 (3 điểm) -Cung cấp thực phẩm: lợn, bò, trâu… 10 C 11 C -Cung cấp sức kéo: trâu, bò, ngựa, voi… -Cung cấp dược liệu quý: sừng, nhung hưu nai, xương hổ , mật gấu… -Nguyên liệu làm đồ mỹ nghệ: da, lông của hổ, báo; ngà voi… -Vật liệu thí nghiệm: chuột, khỉ… -Tiêu diệt động vật gặm nhấm có hại cho nông – lâm nghiệp: chồn, mèo… Câu 14 (2 điểm) Câu 15 (1 điểm) Câu 16 (1 điểm) - Đấu tranh sinh học là biện pháp sử dụng sinh vật hoặc sản phẩm của chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do các sinh vật có hại gây ra. - Có 3 biện pháp: + Sử dụng thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại, đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng của sâu hại. + Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại. + Gây vô sinh diệt động vật gây hại. * Ưu điểm : - Tiêu diệt những loài sinh vật có hại. - Tránh gây ô nhiễm môi trường. * Hạn chế: - Chỉ có hiệu quả ở nơi có khí hậu ổn định. - Thiên địch không diệt triệt để được sinh vật gây hại. - Sự tiêu diệt loài sinh vật có hại này lại tạo điều kiện cho loài sinh vật khác phát triển. - Một loài thiên địch vừa có thể có ích, vừa có thể có hại. Thân và đuôi của thằn lằn bóng đuôi dài là động lực chính của sự di chuyển mà không phải là chi trước và chi sau vì chi trước và chi sau ngắn và yếu nên không phải là động lực chính của sự di chuyển - Khi ăn chim, gà hay ăn thêm các hạt sạn, sỏi vì khi ăn vào đến dạ dày cơ chúng sẽ được trộn lẫn với những hạt sạn, sỏi nhỏ. - Dạ dày cơ là túi cơ rất dày dưới sự nhu động mạnh mẽ của dạ dày cơ nhào, nghiền, góc cạnh của các viên sạn,sỏi chà, xát thức ăn, một lúc sau thức ăn nhanh chóng bị nghiền nát. 12 D Điểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ 0, 5đ 0, 5đ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học 2019 - 2020 Môn: Sinh học - Lớp 7 Nội dung kiến thức Mức độ nhận thức Nhận biết TN Thông hiểu TL TN TL Lớp lưỡng cư ( 3 tiêt) Số câu Số điểm Tỉ lệ Lớp bò sát (3 tiết) Số câu Số điểm Tỉ lệ Nhận biết được các động vật thuộc lớp bò sát. 2 0,5đ 5% Nhận biết được các cơ Lớp chim quan hô hấp (4 tiết) của chim bồ câu. Số câu 1 Số điểm 0,25đ Tỉ lệ 2,5% Vận dụng Cấp thấp Cấp cao TN TL TN TL Giải thích \ Giải thích được sự được hoạt di chuyển động hô hấp ở thằn lằn của ếch. bóng 1 2 1đ 0,25đ 10% 2,5% Hiểu được loài động vật biến nhiệt đẻ trứng 2 0,25đ 2.5% Giải thích sự tiêu hóa của chim, gà 1 1đ 10% Lớp thú (8 tiết) Số câu Số điểm Tỉ lệ 1 2đ 20% Nhận biết đặc điểm tiến hóa của cơ quan di chuyển. Số câu 2 Số điểm 0,5đ Tỉ lệ 5% Nhận biết ĐV và đời được cấp độ sống con đe dọa của người động vật quý (7 tiết) hiếm. Hiểu nguyên nhân gây sự suy giảm đa dạng sinh học 1 0,25đ 2.5% 1 0,5đ 5% 2 câu 1,25đ 12.5 % 2 câu 2,25 đ 22.5 % Sự tiến hóa của ĐV (3 tiết) Số câu Số điểm Tỉ lệ 3câu 1,5đ 12,5 % 4 câu 0,75đ 7.25 % . Nêu được đặc điểm chung của lớp thú Cộng Phân biệt được 3 bộ thú 1 0,25đ 2. 5% Hiểu các biệnpháp đấu tranh sinh học ; ưu, hạn chế. 1 2đ 20% 3 câu 0.75 đ 7.5% 2 câu 2,5đ 25% TS câu TS điểm Tỉ lệ 4 2đ 20% 1 2đ 20% 2 1đ 10% 1 2đ 20% 1 0,5đ 5% 1 1đ 10% 1 0,25đ 2.5% 1 1đ 10% 16 câu 10đ 100% BỘ ĐÈ 2 PHÒNG GD&ĐT LỆ THỦY TRƯỜNG THCS DƯƠNG THỦY ĐẾ KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học 2018 - 2019 Môn:Sinh học - Lớp 7 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ A I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Chọn ý trả lời đúng trong các câu hỏi sau rồi ghi vào tờ giấy làm bài kiểm tra. Câu 1: Nguyên nhân nào không gây ra sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta? A. Khai thác gỗ quá mức. B. Tích cực trồng rừng. C. Phá rừng làm nương rẩy. D. Sự ô nhiễm môi trường. Câu 2: Những loài động vật nào sau đây là động vật biến nhiệt, đẻ trứng? A. Chim bồ câu, thỏ, cá sấu. B. Thỏ, cá chép, ếch đồng. C. Cá chép, ếch đồng, rắn ráo. D. Ếch đồng, cá chép, chim bồ câu. Câu 3: Đặc điểm cấu tạo quan trọng nhất để phân biệt bộ gặm nhấm, bộ ăn sâu bọ và bộ ăn thịt là A. đời sống B. tập tính C. bộ răng D. cấu tạo chân Câu 4: Hệ hô hấp của chim bồ câu gồm những cơ quan nào? A. Khí quản và 9 túi khí. B. Khí quản, 2 phế quản và 2 lá phổi. C. Khí quản, 2 phế quản và 9 túi khí. D. Cả a, b và c. Câu 5: Cấu tạo và hoạt động hô hấp của ếch như thế nào? A. Xuất hiện phổi. B. Hô hấp nhờ sự nâng lên, hạ xuống của thềm miệng. C. Da có hệ mao mạch dày làm nhiệm vụ hô hấp. B. Cả a,b,c. Câu 6: Ốc xà cừ được xếp vào cấp độ đe dọa tuyệt chủng nào của động vật quý hiếm? A. Rất nguy cấp B. Nguy cấp C. Ít nguy cấp D. Sẽ nguy cấp Câu 7: Cơ thể đa bào, đối xứng hai bên, bộ xương ngoài bằng kitin và các phần phụ phân đốt khớp động với nhau là đặc điểm của ngành động vật nào sau đây? A. Động vật có xương sống. B. Chân khớp. C. Thân mềm. D. Động vật nguyên sinh. Câu 8: Những động vật thuộc lớp bò sát là A. thạch sùng, ba ba,cá trắm. B. ba ba, tắc kè, ếch đồng. C. rắn nước, cá sấu, thạch sùng. D. ếch đồng, cá voi,thạch sùng. Câu 9. Các bộ phận hệ thần kinh của thỏ: A. Não bộ và các dây thần kinh. B. Não bộ và tủy sống. C. Não bộ, tủy sống và các dây thần kinh. D. Tủy sống và các dây thần kinh. Câu 10 Đặc điểm giống nhau giữa lớp chim và lớp thú: A. Thụ tinh trong, đẻ trứng, nuôi con bằng sữa diều. B. Là động vật hằng nhiệt. C. Cơ quan hô hấp là các ống khí. D. Tất cả đều sai. Câu 11. Hệ hô hấp của thằn lằn hoàn chỉnh hơn ếch là: A. Mặt trong của phổi có nhiều vách ngăn hơn. B. Thực hiện hô hấp nhờ sự co giãn của cơ liên sườn. C. Diện tích trao đồi khí tăng D. Tất cả đều đúng. Câu 12. Trong các hình thức sinh sản dưới hình thức nào được xem là tiến hóa nhất: A. Sinh sản vô tính B. Sinh sản hữu tính. C. Sinh sản hữu tính và thụ tinh trong D. Sinh sản hữu tính và thụ tinh ngoài có nhau thai. II/ TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 13: (3 điểm) Trình bày đặc điểm chung của lớp chim? Nêu vai trò của chim trong tự nhiên. Câu 14: (2 điểm) Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học? Kể tên, nêu ưu điểm và hạn chế của các biện pháp đấu tranh sinh học. Câu 15: (1điểm) Tại sao thân và đuôi của thằn lằn bóng đuôi dài là động lực chính của sự di chuyển mà không phải là chi trước và chi sau? Câu 16: (1 điểm) Tại sao trong dạ dày cơ của chim, gà thường có các hạt sạn, sỏi? ĐỀ B I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Chọn ý trả lời đúng trong các câu hỏi sau rồi ghi vào tờ giấy làm bài kiểm tra. Câu 1: Những loài động vật nào sau đây là động vật biến nhiệt, đẻ trứng? A. Chim bồ câu, thỏ, cá sấu. B. Thỏ, cá chép, ếch đồng. C. Cá chép, ếch đồng, rắn ráo. D. Ếch đồng, cá chép, chim bồ câu. Câu 2: Nguyên nhân nào không gây ra sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta? A. Khai thác gỗ quá mức. B. Tích cực trồng rừng. C. Phá rừng làm nương rẩy. D. Sự ô nhiễm môi trường. Câu 3: Hệ hô hấp của chim bồ câu gồm những cơ quan nào? A. Khí quản và 9 túi khí. B. Khí quản, 2 phế quản và 2 lá phổi. C. Khí quản, 2 phế quản và 9 túi khí. D. Cả a, b và c. Câu 4: Đặc điểm cấu tạo quan trọng nhất để phân biệt bộ gặm nhấm, bộ ăn sâu bọ và bộ ăn thịt là A. đời sống B. tập tính C. bộ răng D. cấu tạo chân Câu 5: Ốc xà cừ được xếp vào cấp độ đe dọa tuyệt chủng nào của động vật quý hiếm? A. Rất nguy cấp B. Nguy cấp C. Ít nguy cấp D. Sẽ nguy cấp Câu 6: Cấu tạo và hoạt động hô hấp của ếch như thế nào? A. Xuất hiện phổi. B. Hô hấp nhờ sự nâng lên, hạ xuống của thềm miệng. C. Da có hệ mao mạch dày làm nhiệm vụ hô hấp. B. Cả a,b,c. Câu 7: Những động vật thuộc lớp bò sát là A. thạch sùng, ba ba,cá trắm. B. ba ba, tắc kè, ếch đồng. C. rắn nước, cá sấu, thạch sùng. D. ếch đồng, cá voi,thạch sùng. Câu 8: Cơ thể đa bào, đối xứng hai bên, bộ xương ngoài bằng kitin và các phần phụ phân đốt khớp động với nhau là đặc điểm của ngành động vật nào sau đây? A. Động vật có xương sống. B. Chân khớp. C. Thân mềm. D. Động vật nguyên sinh. Câu 9 Đặc điểm giống nhau giữa lớp chim và lớp thú: A. Thụ tinh trong, đẻ trứng, nuôi con bằng sữa diều. B. Là động vật hằng nhiệt. C. Cơ quan hô hấp là các ống khí. D. Tất cả đều sai. Câu 10. Các bộ phận hệ thần kinh của thỏ: A. Não bộ và các dây thần kinh. B. Não bộ và tủy sống. C. Não bộ, tủy sống và các dây thần kinh. D. Tủy sống và các dây thần kinh. Câu 11. Trong các hình thức sinh sản dưới hình thức nào được xem là tiến hóa nhất: A. Sinh sản vô tính B. Sinh sản hữu tính. C. Sinh sản hữu tính và thụ tinh trong D. Sinh sản hữu tính và thụ tinh ngoài có nhau thai. Câu 12. Hệ hô hấp của thằn lằn hoàn chỉnh hơn ếch là: A. Mặt trong của phổi có nhiều vách ngăn hơn. B. Thực hiện hô hấp nhờ sự co giãn của cơ liên sườn. C. Diện tích trao đồi khí tăng D. Tất cả đều đúng. II/ TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 13: (3 điểm) Trình bày đặc điểm chung của lớp chim? Nêu vai trò của chim trong tự nhiên. Câu 14: (2 điểm) Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học? Kể tên, nêu ưu điểm và hạn chế của các biện pháp đấu tranh sinh học. Câu 15: (1điểm) Tại sao thân và đuôi của thằn lằn bóng đuôi dài là động lực chính của sự di chuyển mà không phải là chi trước và chi sau? Câu 16: (1 điểm) Tại sao trong dạ dày cơ của chim, gà thường có các hạt sạn, sỏi? ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II. Môn Sinh 7 ĐÊ A I/ TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Chọn mỗi ý đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đá B C C B D A B C C B D C p án II/ TỰ LUẬN:(7 điểm) Câu Nội dung Câu13 - Đặc điểm chung của lớp chim (3 điểm) +Mình có lông vũ bao phủ, có mỏ sừng +Chi trươc biến đổi thành cánh +Phổi có mạng ống khí, Có túi khí tham gia vào hô hấp +Tim có bốn ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể +Là động vật hằng nhiệt +Trứng lớn có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố, mẹ - Vai trò của chim trong tự nhiên +Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm. +Phát tán cây rừng, giúp cho sự thụ phấn cây. Câu 14 (2 điểm) Điểm (0.5đ) .(0.5đ) .(0.5đ) .(0.5đ) .(0.25đ) .(0.25đ) (0.25đ) (0.25đ) - Đấu tranh sinh học là biện pháp sử dụng sinh vật hoặc sản phẩm của chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do các sinh vật có hại gây ra. 0,5đ - Có 3 biện pháp: + Sử dụng thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại, đẻ trứng kí sinh 0,25đ vào sinh vật gây hại hay trứng của sâu hại. + Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại. 0,25đ + Gây vô sinh diệt động vật gây hại. * Ưu điểm : - Tiêu diệt những loài sinh vật có hại. 0,25đ - Tránh gây ô nhiễm môi trường. 0,25đ * Hạn chế: - Chỉ có hiệu quả ở nơi có khí hậu ổn định. - Thiên địch không diệt triệt để được sinh vật gây hại. - Sự tiêu diệt loài sinh vật có hại này lại tạo điều kiện cho loài 0,25đ sinh vật khác phát triển. - Một loài thiên địch vừa có thể có ích, vừa có thể có hại. 0,25đ Câu 15 Thân và đuôi của thằn lằn bóng đuôi dài là động lực chính của sự (1 điểm) di chuyển mà không phải là chi trước và chi sau vì chi trước và 0,5đ chi sau ngắn và yếu nên không phải là động lực chính của sự di 0,5đ chuyển Câu 16 - Khi ăn chim, gà hay ăn thêm các hạt sạn, sỏi vì khi ăn vào đến 0, 5đ (1 điểm) dạ dày cơ chúng sẽ được trộn lẫn với những hạt sạn, sỏi nhỏ. - Dạ dày cơ là túi cơ rất dày dưới sự nhu động mạnh mẽ của dạ 0, 5đ dày cơ nhào, nghiền, góc cạnh của các viên sạn,sỏi chà, xát thức ăn, một lúc sau thức ăn nhanh chóng bị nghiền nát. ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II. Môn Sinh 7 ĐÊ B I/ TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Chọn mỗi ý đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đá C B B C A D C B B C C p án II/ TỰ LUẬN:(6 điểm) Câu Nội dung Câu13 - Đặc điểm chung của lớp chim (3 điểm) +Mình có lông vũ bao phủ, có mỏ sừng +Chi trươc biến đổi thành cánh +Phổi có mạng ống khí, Có túi khí tham gia vào hô hấp +Tim có bốn ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể +Là động vật hằng nhiệt +Trứng lớn có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố, mẹ - Vai trò của chim trong tự nhiên +Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm. +Phát tán cây rừng, giúp cho sự thụ phấn cây. Câu 14 - Đấu tranh sinh học là biện pháp sử dụng sinh vật hoặc sản phẩm (2 điểm) của chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do các sinh vật có hại gây ra. - Có 3 biện pháp: + Sử dụng thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại, đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng của sâu hại. + Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại. + Gây vô sinh diệt động vật gây hại. * Ưu điểm : - Tiêu diệt những loài sinh vật có hại. - Tránh gây ô nhiễm môi trường. * Hạn chế: - Chỉ có hiệu quả ở nơi có khí hậu ổn định. - Thiên địch không diệt triệt để được sinh vật gây hại. - Sự tiêu diệt loài sinh vật có hại này lại tạo điều kiện cho loài sinh vật khác phát triển. - Một loài thiên địch vừa có thể có ích, vừa có thể có hại. Câu 15 Thân và đuôi của thằn lằn bóng đuôi dài là động lực chính của sự (1 điểm) di chuyển mà không phải là chi trước và chi sau vì chi trước và chi sau ngắn và yếu nên không phải là động lực chính của sự di chuyển Câu 16 - Khi ăn chim, gà hay ăn thêm các hạt sạn, sỏi vì khi ăn vào đến (1 điểm) dạ dày cơ chúng sẽ được trộn lẫn với những hạt sạn, sỏi nhỏ. - Dạ dày cơ là túi cơ rất dày dưới sự nhu động mạnh mẽ của dạ dày cơ nhào, nghiền, góc cạnh của các viên sạn,sỏi chà, xát thức ăn, một lúc sau thức ăn nhanh chóng bị nghiền nát. D Điểm (0.5đ) .(0.5đ) .(0.5đ) .(0.5đ) .(0.25đ) .(0.25đ) (0.25đ) (0.25đ) 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ 0, 5đ 0, 5đ