Đề thi học kì 2 Sinh 7 thành phố Pleiku năm 2018-2019
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 28 tháng 9 2021 lúc 13:55:12 | Được cập nhật: 27 tháng 4 lúc 18:09:58 | IP: 14.175.222.19 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 142 | Lượt Download: 1 | File size: 0.09728 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Sinh 7 trường THCS Nguyễn Hữu Thọ
- Đề thi giữa học kì 1 Sinh học lớp 7 trường THCS Thuận Hưng năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 7
- Đề khảo sát chất lượng đầu năm Sinh 7 trường THCS Vĩnh Tuy năm 2013-2014
- Đề khảo sát chất lượng Sinh 7 huyện Vĩnh Tường năm 2017-2018
- Đề kiểm tra học kì 1 Sinh 7 trường THCS Nga Thắng năm 2018-2019
- Đề kiểm tra học kì 1 Sinh 7 trường THCS Phong Mỹ năm 2019-2020
- Đề kiểm tra học kì 2 Sinh 7 trường PTDTBT THCS Nà Hỳ năm 2017-2018
- Đề kiểm tra giữa kì 2 Sinh 7 trường TH-THCS Trung Ý
- Đề kiểm tra giữa kì 2 Sinh 7 trường THCS Nguyễn Cư Trinh
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ PLEIKU
MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KỲ II– NĂM HỌC 2018-2019
MÔN: SINH
LỚP 7
Thời gian làm bài: 45 phút ( Trắc nghiệm: 10 phút)
(Không tính thời gian phát đề)
Tên chủ đề
(nội dung, chương)
Lớp Chim
05 tiết
1,25điểm –
12,5%
Lớp Thú
11 tiết
3,5 điểm - 35%
Sự tiến hóa của
động vật
(3 tiết)
2,5 điểm - 25%
Động vật và đời
sống con người
(7 tiết)
2,75 điểm –
27,5%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ 100%
Nhận biết
Thông hiểu
Hệ tuần hoàn chim bồ
câu có đặc điểm
Vận dụng
Cấp độ thấp
Tại sao trong dạ dày cơ
của chim bồ câu hoặc
của gà thường có các
hạt các sỏi nhỏ?
-Số câu: 1
-Số điểm: 1
-Số câu: 1
-Số điểm: 0,25
-Đặc điểm có chai mông - Hiểu được sự đa dạng
nhỏ, không có túi má và của lớp Thú,đặc điểm
đuôi, sống theo đàn
chung
- Vành tai của thỏ lớn và
dài, cử động được mọi
chiều có chức năng
-Số câu: 1
Số câu: 2
-Số điểm: 3
-Số điểm: 0,5
-Phương thức sinh sản
Sự tiến hóa của hình thức
nào sau đây được xem là sinh sản hữu tính thể hiện
tiến hóa nhất
như thế nào?
- Qua cây phát sinh giới
-Số câu: 1
động vật, em biết được
-Số điểm: 2
điều gì:
-Số câu: 2
-Số điểm: 0,5
- Loài có cấp độ tuyệt
chủng rất nguy cấp (CR)
- Môi trường có số lượng
cá thể động vật nhiều
-Đa dạng sinh học là gì?
- Biện pháp nào sau đây
không phải là đấu tranh
sinh học
-Số câu: 3,5
-Số điểm: 1,75
-Số câu: 8,5
-Số điểm: 3 – 30%
Chúng ta cần phải làm
gì để bảo vệ sự đa dạng
sinh học ở địa phương?
-Số câu: 0,5
-Số điểm: 1
-Số câu: 2
-Số điểm: 5- 50 %
-Số câu: 1,5
-Số điểm: 2 - 20 %
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ PLEIKU
KIỂM TRA HỌC KỲ I– NĂM HỌC 2018-2019
MÔN: SINH
LỚP 7
Thời gian làm bài: 45 phút ( Trắc nghiệm: 10 phút)
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Không tính thời gian phát đề)
ĐỀ A Họ và tên học sinh:………………………………Lớp:………Phòng thi…….Số báo danh:………
TRƯỜNG THCS
(Đề này gồm 1 trang học sinh làm trực tiếp trên đề kiểm tra)
A.PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm)
Khoanh tròn vào đầu chữ cái trước câu trả lời đúng.(mỗi câu đúng 0,25 điểm)
Câu 1: : Hệ tuần hoàn chim bồ câu có đặc điểm là
A. tim có 4 ngăn máu pha riêng biệt.
B. tim có 4 ngăn máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể .
C. tim 3 ngăn máu pha nuôi cơ thể .
D. tim 4 ngăn máu đỏ thẩm nuôi cơ thể .
Câu 2: Đặc điểm có chai mông nhỏ, không có túi má và đuôi, sống theo đàn là
A. khỉ
B. tinh tinh
C. đười ươi
D. vượn
Câu 3: Loài có cấp độ tuyệt chủng rất nguy cấp (CR) là
A. voi.
B. ốc xà cừ.
C. khướu đầu đen.
D. tôm hùm đ.
Câu 4: Môi trường có số lượng cá thể động vật nhiều nhất là
A. môi trường nhiệt đới gió mùa.
B. môi trường đới ôn hòa.
C. môi trường đới lạnh.
D. môi trường hoang mạc.
Câu 5: Vành tai của thỏ lớn và dài, cử động được mọi chiều có chức năng
A. định hướng chống trả kẻ thù.
B. định hướng tham gia tìm thức ăn.
C. định hướng âm thanh vào tai giúp thỏ nghe rõ.
D. định hướng cơ thể khi chạy.
Câu 6: Phương thức sinh sản nào sau đây được xem là tiến hóa nhất
A. noãn thai sinh. B. đẻ trứng.
C. thai sinh.
D. trứng thai.
Câu 7: Qua cây phát sinh giới động vật, em biết được điều gì:
A. Biết được số lượng loài nhiều hay ít, mối quan hệ họ hàng giữa các nhóm động vật.
B. Biết cây sinh ra giới động vật.
C. Biết được nguồn gốc chung.
D. Cho biết số lượng loài.
Câu 8: Biện pháp nào sau đây không phải là đấu tranh sinh học
A. dùng ếch bắt và ăn sâu bọ hại lúa.
B. sử dụng vi khuẩn gây bệnh.
C. dùng mèo bắt chuột trong nhà.
D. dùng thuốc trừ sâu.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ PLEIKU
KIỂM TRA HỌC KỲ I– NĂM HỌC 2018-2019
MÔN: SINH
LỚP 7
Thời gian làm bài: 45 phút ( Trắc nghiệm: 10 phút)
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Không tính thời gian phát đề)
ĐỀ B Họ và tên học sinh:………………………………Lớp:………Phòng thi…….Số báo danh:………
TRƯỜNG THCS
(Đề này gồm 1 trang học sinh làm trực tiếp trên đề kiểm tra)
A.PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm)
Khoanh tròn vào đầu chữ cái trước câu trả lời đúng.(mỗi câu đúng 0,25 điểm)
Câu 1: Vành tai của thỏ lớn và dài, cử động được mọi chiều có chức năng
A. định hướng chống trả kẻ thù.
B. định hướng tham gia tìm thức ăn.
C. định hướng âm thanh vào tai giúp thỏ nghe rõ.
D. định hướng cơ thể khi chạy.
Câu 2: Phương thức sinh sản nào sau đây được xem là tiến hóa nhất
A. noãn thai sinh. B. đẻ trứng.
C. thai sinh.
D. trứng thai.
Câu 3: Qua cây phát sinh giới động vật, em biết được điều gì:
A. Biết được số lượng loài nhiều hay ít, mối quan hệ họ hàng giữa các nhóm động vật.
B. Biết cây sinh ra giới động vật.
C. Biết được nguồn gốc chung.
D. Cho biết số lượng loài.
Câu 4: Hệ tuần hoàn chim bồ câu có đặc điểm là
A. tim có 4 ngăn máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể
B. tim có 4 ngăn máu pha riêng biệt. .
C. tim 3 ngăn máu pha nuôi cơ thể .
D. tim 4 ngăn máu đỏ thẩm nuôi cơ thể .
Câu 5: Có chai mông lớn, túi má lớn, đuôi dài, sống theo đàn là đặc điểm của
A. khỉ
B. tinh tinh
C. gorila
D. đười ươi
Câu 6: Loài có cấp độ tuyệt chủng rất nguy cấp (CR) là
A. voi.
B. hươu xạ.
C. khướu đầu đen.
Câu 7: Biện pháp nào sau đây không phải là đấu tranh sinh học
A. dùng ếch bắt và ăn sâu bọ hại lúa.
B. sử dụng vi khuẩn gây bệnh.
C. dùng mèo bắt chuột trong nhà.
D. dùng thuốc trừ sâu.
Câu 8: Môi trường có số lượng cá thể động vật nhiều nhất là
D. tôm hùm đ.
A. môi trường nhiệt đới gió mùa.
C. môi trường đới lạnh.
B. môi trường đới ôn hòa.
D. môi trường hoang mạc.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ PLEIKU
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ
KIỂM TRA HỌC KỲ II– NĂM HỌC 2018-2019
MÔN: SINH
LỚP 7
Thời gian làm bài: 45 phút ( Tự luận: 35 phút)
(Không tính thời gian phát đề)
Họ và tên học sinh:………………………………Lớp:………Phòng thi…….Số báo danh:………
TRƯỜNG THCS
(Đề này gồm 1 trang học sinh làm trên giấy kiểm tra)
B. Tự luận: (8 điểm)
Câu 1: (3 điểm)Chứng minh lớp Thú rất đa dạng, nhưng vẫn có những đặc điểm
chung như thế nào?
Câu 2: (2 điểm) Sự tiến hóa của hình thức sinh sản hữu tính thể hiện như thế nào?
Câu 3.(1đ)? Tại sao trong dạ dày cơ của chim bồ câu hoặc của gà thường có các hạt
các sỏi nhỏ?
Câu 4: (2 điểm) Đa dạng sinh học là gì? Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ sự đa
dạng sinh học ở địa phương(Nêu nguyên nhân suy giảm và biện pháp bảo vệ đa dạng
sinh học) .
Câu 10: (2 điểm) Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học? Kể tên, nêu ưu điểm và hạn chế
của các biện pháp đấu tranh sinh học.
- Đấu tranh sinh học là biện pháp sử dụng sinh vật hoặc sản phẩm của chúng nhằm ngăn
chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do các sinh vật có hại gây ra.
- Có 3 biện pháp:
+ Sử dụng thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại, đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay
trứng của sâu hại.
+ Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại.
+ Gây vô sinh diệt động vật gây hại.
* Ưu điểm :
- Tiêu diệt những loài sinh vật có hại.
- Tránh gây ô nhiễm môi trường.
* Hạn chế:
- Chỉ có hiệu quả ở nơi có khí hậu ổn định.
- Thiên địch không diệt triệt để được sinh vật gây hại.
- Sự tiêu diệt loài sinh vật có hại này lại tạo điều kiện cho loài sinh vật khác phát triển.
- Một loài thiên địch vừa có thể có ích, vừa có thể có hại.
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2018 – 2019
MÔN SINH HỌC 7
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ A
Câu
Đáp án
ĐỀ B
1
A
2
D
3
B
4
A
5
C
6
C
7
A
8
D
Câu
Đáp án
1
C
2
C
3
A
4
B
5
A
6
B
7
D
8
A
Câu
Đáp án
Điểm
1(3
điểm)
+Sự đa dạng của lớp thú: - Lớp thú có 4600 loài, sống ở nhiều
môi trường khác nhau. Chúng rất đa dạng về cấu tạo cơ thể và tập
tính.
(1,5 điểm)
- Phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm sinh sản, bộ răng, chi ...
Ví dụ: Bộ thú huyệt: thú mỏ vịt
Bộ cá voi: cá voi xanh
Bộ dơi: con dơi
+Đặc điểm chung:
(1,5 điểm)
- Thú là lớp động vật có xương sống có tổ chức cao nhất.
- Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ.
- Có bộ lông mao bao phủ cơ thể, bộ răng phân hóa thành răn
cửa,răng nanh và răng hàm.
- Tim 4 ngăn, bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu
não, là động vật hằng nhiệt. (0,5 điểm)
2(2điểm) Sự hoàn chỉnh dần các hình thức sinh sản hữu tính thể hiện:
- Từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong.
- Đẻ trứng nhiều → Đẻ trứng ít → đẻ con.
- Con phát triển có biến thái → phát triển trực tiếp không có
nhau thai → phát triển trực tiếp có nhau thai.
- Con non không được nuôi dưỡng → nuôi dưỡng bằng sữa
diều → nuôi dưỡng bằng sữa mẹ và học tập thích nghi với
cuộc sống.
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
3(1điểm) -Khi ăn chim, gà hay ăn thêm các hạt sạn, sỏi vì khi ăn vào đến dạ (0,5 điểm)
dày cơ chúng sẽ được trộn lẫn với những hạt sạn, sỏi nhỏ.
- Dạ dày cơ là túi cơ rất dày dưới sự nhu động mạnh mẽ của dạ dày
cơ nhào, nghiền, góc cạnh của các viên sạn,sỏi chà, xát thức ăn, một (0,5 điểm)
lúc sau thức ăn nhanh chóng bị nghiền nát.
4(2điểm) Đa dạng sinh học là sự phong phú về nguồn gen, về giống, loài (1 điểm)
sinh vật và hệ sinh thái trong tự nhiên.
* Nguyên nhân: Do ý thức của người dân chưa cao: đốt rừng,
săn bắn, làm nương bừa bãi.
- Do nhu cầu phát triển xã hội, xây dựng đô thị, nuôi trồng
thủy sản.
* Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học:
(1 điểm)
- Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi.
- Thuần hóa lai tạo giống để tăng độ đa dạng về loài.
- Chống ô nhiễm môi trường.
- Nghiêm cấm săn bắn, buôn bán động vật hoang dã.
- Tuyên truyền, vận động...