Đề thi học kì 2 Sinh 7 năm 2017-2018
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 25 tháng 8 2021 lúc 19:00:23 | Được cập nhật: 2 tháng 5 lúc 21:26:45 | IP: 14.243.134.238 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 66 | Lượt Download: 0 | File size: 0.077312 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Sinh 7 trường THCS Nguyễn Hữu Thọ
- Đề thi giữa học kì 1 Sinh học lớp 7 trường THCS Thuận Hưng năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 7
- Đề khảo sát chất lượng đầu năm Sinh 7 trường THCS Vĩnh Tuy năm 2013-2014
- Đề khảo sát chất lượng Sinh 7 huyện Vĩnh Tường năm 2017-2018
- Đề kiểm tra học kì 1 Sinh 7 trường THCS Nga Thắng năm 2018-2019
- Đề kiểm tra học kì 1 Sinh 7 trường THCS Phong Mỹ năm 2019-2020
- Đề kiểm tra học kì 2 Sinh 7 trường PTDTBT THCS Nà Hỳ năm 2017-2018
- Đề kiểm tra giữa kì 2 Sinh 7 trường TH-THCS Trung Ý
- Đề kiểm tra giữa kì 2 Sinh 7 trường THCS Nguyễn Cư Trinh
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn sinh Lớp 7. Năm học 2020-2021
III. Ma trận đề kiểm tra:
Nội
dung
kiến
thức
Mức độ nhận thức
Nhận biết
TN
TL
Thông hiểu
TN
Lớp
lưỡng
cư
( 3 tiêt)
Số câu
Số
điểm
Tỉ lệ
Câu 8:
Nhận
biết
được
Lớp
các
bò sát
động
(3 tiết)
vật
thuộc
lớp bò
sát.
Số câu
1
Số
0,5đ
điểm
Tỉ lệ 5%
Câu
.
4: Nhận
biết
Lớp được
chim các cơ
(4 tiết) quan hô
hấp của
chim bồ
câu.
TL
Vận dụng
Cấp thấp
Cấp cao
TN
TL
TN
TL
Câu 11: Câu 5:
Giải thích Giải
được sự
thích
di chuyển được
ở thằn lằn hoạt
bóng
động hô
hấp của
ếch.
1
1
1đ
0,5đ
10%
5%
Cộn
g
2
câu
1,5đ
15%
Câu 2:
Hiểu
được
loài
động
vật biến
nhiệt đẻ
trứng
1
0,5đ
2
câu
1đ
5%
10%
Câu
12:
Giải
thích
sự tiêu
hóa
của
chim,
gà
Số câu
1
Số
0,5đ
điểm
Tỉ lệ 5%
1
1đ
10%
Câu 1:
Hiểu
nguyên
nhân
gây sự
suy
giảm đa
dạng
sinh học
1
1
2đ
0,5đ
20%
5%
2
câu
1,5đ
15%
Câu 9:
Nêu
được đặc
điểm
chung
của lớp
thú
Lớp
thú
(8 tiết)
Số câu
Số
điểm
Tỉ lệ
2
câu
2,5
đ
25%
Câu 7:
Nhận
Sự tiến
biết đặc
hóa
điểm
của
tiến hóa
ĐV
của cơ
(3 tiết)
quan di
chuyển.
Số câu
1
Số
0,5đ
điểm
Tỉ lệ 5%
Câu 3
Phân
biệt
được 3
bộ thú
1
0,5đ
2
câu
1đ
5%
10%
ĐV và
đời
sống
con
người
(7 tiết)
Số câu
Câu 6:
Nhận
biết
được
cấp độ
đe dọa
của
động
vật quý
hiếm.
1
Câu
10:Hiể
u
các
biệnph
áp đấu
tranh
sinh
học ;
ưu, hạn
chế.
1
2
Số
0,5đ
điểm
Tỉ lệ 5%
TS câu
4
TS
2đ
điểm
20%
Tỉ lệ
2đ
1
2đ
20%
2
1đ
10%
20%
1
2đ
20%
1
0,5đ
5%
1
1đ
10%
1
0,5đ
5%
câu
2,5đ
25%
1
12
1đ câu
10% 10đ
100
%
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II. Năm học 2017-2018
Môn: Sinh học 7. Thời gian: 45 phút
I/ TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Chọn ý trả lời đúng trong các câu hỏi sau rồi ghi vào tờ giấy
làm bài kiểm tra.
Câu 1: Nguyên nhân nào không gây ra sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta?
a. Khai thác gỗ quá mức.
b. Tích cực trồng rừng.
b. Phá rừng làm nương rẩy.
d. Sự ô nhiễm môi trường.
Câu 2: Những loài động vật nào sau đây là động vật biến nhiệt, đẻ trứng?
a. Chim bồ câu, thỏ, cá sấu.
b. Thỏ, cá chép, ếch đồng.
c. Cá chép, ếch đồng, rắn ráo.
d. Ếch đồng, cá chép, chim bồ câu.
Câu 3: Đặc điểm cấu tạo quan trọng nhất để phân biệt bộ gặm nhấm, bộ ăn sâu bọ và bộ ăn
thịt là
a. đời sống
b. tập tính
c. bộ răng
d. cấu tạo chân
Câu 4: Hệ hô hấp của chim bồ câu gồm những cơ quan nào?
a. Khí quản và 9 túi khí.
b. Khí quản, 2 phế quản và 2 lá phổi.
c. Khí quản, 2 phế quản và 9 túi khí.
d. Cả a, b và c.
Câu 5: Cấu tạo và hoạt động hô hấp của ếch như thế nào?
a. Xuất hiện phổi.
b. Hô hấp nhờ sự nâng lên, hạ xuống của thềm miệng.
c. Da có hệ mao mạch dày làm nhiệm vụ hô hấp.
d. Cả a,b,c.
Câu 6: Ốc xà cừ được xếp vào cấp độ đe dọa tuyệt chủng nào của động vật quý hiếm?
a. Rất nguy cấp
b. Nguy cấp
c. Ít nguy cấp
d. Sẽ nguy cấp
Câu 7: Cơ thể đa bào, đối xứng hai bên, bộ xương ngoài bằng kitin và các phần phụ phân đốt
khớp động với nhau là đặc điểm của ngành động vật nào sau đây?
a. Động vật có xương sống.
b. Chân khớp.
c. Thân mềm.
d. Động vật nguyên sinh.
Câu 8: Những động vật thuộc lớp bò sát là
a. thạch sùng, ba ba,cá trắm.
b. ba ba, tắc kè, ếch đồng.
c. rắn nước, cá sấu, thạch sùng.
d. ếch đồng, cá voi,thạch sùng.
II/ TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 9: (2 điểm) Hãy trình bày đặc điểm chung của lớp thú.
Câu 10: (2 điểm) Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học? Kể tên, nêu ưu điểm và hạn chế
của các biện pháp đấu tranh sinh học.
Câu 11: (1điểm) Tại sao thân và đuôi của thằn lằn bóng đuôi dài là động lực chính của sự di
chuyển mà không phải là chi trước và chi sau?
Câu 12: (1 điểm) Tại sao trong dạ dày cơ của chim, gà thường có các hạt sạn, sỏi?
ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II. Môn Sinh 7
I/ TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Chọn mỗi ý đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp
b
c
c
b
d
a
b
c
án
II/ TỰ LUẬN:(6 điểm)
Câu
Nội dung
Câu 9
- Thú là lớp động vật có xương sống có tổ chức cao nhất.
(2 điểm) - Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ.
- Có bộ lông mao bao phủ cơ thể, bộ răng phân hóa thành răn
cửa,răng nanh và răng hàm.
- Tim 4 ngăn, bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu
não, là động vật hằng nhiệt.
Câu 10
- Đấu tranh sinh học là biện pháp sử dụng sinh vật hoặc sản phẩm
(2 điểm) của chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do các sinh vật
có hại gây ra.
- Có 3 biện pháp:
+ Sử dụng thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại, đẻ trứng kí sinh
vào sinh vật gây hại hay trứng của sâu hại.
+ Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại.
+ Gây vô sinh diệt động vật gây hại.
* Ưu điểm :
- Tiêu diệt những loài sinh vật có hại.
- Tránh gây ô nhiễm môi trường.
* Hạn chế:
- Chỉ có hiệu quả ở nơi có khí hậu ổn định.
- Thiên địch không diệt triệt để được sinh vật gây hại.
- Sự tiêu diệt loài sinh vật có hại này lại tạo điều kiện cho loài
sinh vật khác phát triển.
- Một loài thiên địch vừa có thể có ích, vừa có thể có hại.
Điểm
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 11
(1 điểm)
Câu 12
(1 điểm)
Thân và đuôi của thằn lằn bóng đuôi dài là động lực chính của sự
di chuyển mà không phải là chi trước và chi sau vì chi trước và
chi sau ngắn và yếu nên không phải là động lực chính của sự di
chuyển
- Khi ăn chim, gà hay ăn thêm các hạt sạn, sỏi vì khi ăn vào đến
dạ dày cơ chúng sẽ được trộn lẫn với những hạt sạn, sỏi nhỏ.
- Dạ dày cơ là túi cơ rất dày dưới sự nhu động mạnh mẽ của dạ
dày cơ nhào, nghiền, góc cạnh của các viên sạn,sỏi chà, xát thức
ăn, một lúc sau thức ăn nhanh chóng bị nghiền nát.
0,5đ
0,5đ
0, 5đ
0, 5đ