Đề thi học kì 2 Sinh 6 trường Vồ Dơi năm 2012-2013
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 26 tháng 9 2021 lúc 23:15:02 | Được cập nhật: 25 tháng 4 lúc 12:52:51 | IP: 14.185.138.20 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 133 | Lượt Download: 1 | File size: 0.059392 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Sinh 6 trường PTDTBT THCS Trà Cang năm 2014-2015
- Đề thi học kì 2 Sinh học lớp 6 trường THCS Lê Hồng Phong năm 2013-2014
- Đề KSCLĐN Sinh 6 thành phố Hưng Yên năm 2013-2014
- Đề thi học kì 1 KHTN 6 trường THCS Nhuế Dương năm 2017-2018
- Đề thi học kì 2 Sinh 6 trường PTDTBT THCS Phăng Sô Lin năm 2018-2019
- Đề thi giữa học kì 1 Sinh 6 trường PTDTBT THCS Thắng Mố năm 2020-2021
- Đề thi giữa học kì 2 Sinh 6 THCS Hải Lựu năm 2018-2019
- Đề thi học kì 2 Sinh 6 THCS Phong Mỹ năm 2019-2020
- Đề thi học kì 1 Sinh 6 THCS Yên Đồng năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Sinh 6 THCS Gia Trấn năm 2018-2019
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GD & ĐT HUYỆN TRẦN VĂN THỜI
TRƯỜNG THCS VỒ DƠI
A. Ma trận
Chủ đề (nội
Nhận biết
dung chương)
mức độ nhận
TN
TL
thức
Hoa và sinh sản Biết được thế
hữu tính
nào là hiện
tượng
thụ
phấn
SC
1
TSĐ
0,5
Quả và hạt
Biết được hạt Biết được
gồm những bộ những
phận nào
điều kiện
cần cho sự
nảy mầm
của hạt
SC
1
1
TSĐ
0,5
2,0
Biết được cơ
quan sinh sản
Các nhóm thực của
Ngành
vật
Rêu và Ngành
Quyết là gì
- Biết được
đặc điểm cơ
bản để phân
biệt lớp 2 lá
mầm với lớp
1 lá mầm
SC
2
TSĐ
1,0
Thông hiểu
TN
Vận dụng
TL
½ Câu 1
1,0
3,0
2,0
50%
TN
TL
CỘNG
1
0,5
2
2,5
Hiểu
được
tính đặc trưng
cơ bản của
ngành hạt kín
là gì
1
0,5
Hiểu được thế Hiểu được
Biết được nào là thực những biện
những
vật quý hiếm
pháp bảo
nguyên
vệ sự đa
nhân làm
dạng thực
suy giảm
vật
đa dạng
thực vật
Vai trò của thực
vật
SC
TSĐ
Tổng số điểm
%
ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012 – 2013
MÔN: SINH 6
THỜI GIAN: 45 PHÚT
1
0,5
1,0
½ câu 1
2,0
2,0
30%
3
1,5
Từ vai trò
của thực
vật
HS
thiết lập
được
chuỗi thức
ăn
đơn
giản theo
sơ đồ
1
2,0
2,0
20%
3
5,5
10,0
100%
B. Đề
I TRẮC NGHIỆM ( 3,0 ĐIỂM)
Em hãy ghi ra giấy kiểm tra chữ cái đầu câu đúng trong các câu sau:
Câu 1 Tính đặc trưng nhất của cây Hạt kín là gì?
A. Có rễ, thân , lá
B. Sống trên cạn
C. Có mạch dẫn
D. Có hoa, quả, hạt nằm trong quả
Câu 2 Hạt gồm những bộ phận nào?
A. Vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ
B. Vỏ, lá mầm, chồi mầm
C. Vỏ, phôi nhũ, chồi mầm
D. Vỏ, thân mầm, rễ mầm
Câu 3 Cơ quan sinh sản của Ngành Rêu và Ngành Quyết là:
A. Hoa
B. Quả
C. Hạt
D. Bào tử
Câu 4 Dựa vào đặc điểm chủ yếu nào đê phân biệt lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm?
A. Cấu tạo của hạt
B. Số lá mầm của phôi
C. Cấu tạo cơ quan sinh dưỡng
D. Cấu tạo cơ quan sinh sản
Câu 5 Thực vật quý hiếm là những loài thực vât:
A. Có giá trị nhiều mặt
B. Có xu hướng ngày càng ít do bị khai thác quá mức
C. Có giá trị và số loài nhiều
D. Có giá trị nhiều mặt và có xu hướng ngày càng ít
Câu 6 Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với:
A. Hoa
B. Đầu nhụy
C. Vòi nhụy
D.Bầu nhụy
II. TỰ LUẬN ( 7,0 ĐIỂM)
Câu 1 ( 3,0 điểm) Nguyên nhân gì khiến cho đa dạng thực vật ở Việt Nam bị giảm sút? Cần phải làm gì
để bảo vệ đa dạng thực vật ở Việt Nam?
Câu 2 (2,0 điểm) Em hãy nêu những điều kiện cần cho hạt nảy mầm?
Câu 3 ( 2,0 điểm) Cho chuỗi liên tục sau:
Thực vật là thức ăn Động vật ăn cỏ là thức ăn Động vật ăn 1 là thức ăn Động vật ăn thịt 2
Em hãy thay thế các từ động vật, thực vật bằng tên con vật hoặc cây cụ thể.
C. Đáp án
I Trắc nghiệm Chọn đúng mỗi câu 0,5 điểm
1- D
2- A
3- D
4- B
5- D
6- B
II. Tự luận
Câu 1 Trình bày được
*Nguyên nhân: - Nhiều loài có giá trị kinh tế bị khai thác bừa bãi
0,5đ
- Sự tàn phá tràn lan các khu rừng
0,5đ
* Biện pháp: - Ngăn chặn phá rừng để bảo vệ môi trường sống cho thực vật và hạn chế khai thác các
loài thực vật quý hiếm
0,5đ
- Xây dựng các vườn thực vật, Vườn quốc gia, các khu bảo tồn… để bảo vệ các loài thực
vật, trong đó có thực vật quý hiếm
0,5 đ
- Cấm buôn bán và xuất khẩu các loài quý hiếm đặc biệt
0,5đ
- Tuyên truyền, giáo dục rộng rãi trong nhân dân để cùng tham gia bảo vệ rừng 0,5đ
Câu 2 Nêu được: Hạt muốn nảy mầm tốt , ngoài chất lượng hạt giống tốt, còn cần những điều kiện bên
ngoài sau: Đủ độ ẩm, thoáng khí, nhiệt độ thích hợp
Câu 3 HS có thể chọn tên con vật hoặc cây bất kì miễn sao phù hợp sẽ được điểm tối đa
Ví dụ: Cỏ là thức ăn Chuột là thức ăn Rắn là thức ăn Đại bàng