Đề thi học kì 2 Sinh 6 trường THCS Tân Minh năm 2017-2018
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 26 tháng 9 2021 lúc 23:34:16 | Được cập nhật: 24 tháng 4 lúc 10:52:05 | IP: 14.185.138.20 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 140 | Lượt Download: 2 | File size: 0.045699 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Sinh 6 trường PTDTBT THCS Trà Cang năm 2014-2015
- Đề thi học kì 2 Sinh học lớp 6 trường THCS Lê Hồng Phong năm 2013-2014
- Đề KSCLĐN Sinh 6 thành phố Hưng Yên năm 2013-2014
- Đề thi học kì 1 KHTN 6 trường THCS Nhuế Dương năm 2017-2018
- Đề thi học kì 2 Sinh 6 trường PTDTBT THCS Phăng Sô Lin năm 2018-2019
- Đề thi giữa học kì 1 Sinh 6 trường PTDTBT THCS Thắng Mố năm 2020-2021
- Đề thi giữa học kì 2 Sinh 6 THCS Hải Lựu năm 2018-2019
- Đề thi học kì 2 Sinh 6 THCS Phong Mỹ năm 2019-2020
- Đề thi học kì 1 Sinh 6 THCS Yên Đồng năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Sinh 6 THCS Gia Trấn năm 2018-2019
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GD&ĐT THANH SƠN
TRƯỜNG THCS TÂN MINH
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Môn: Sinh học 6
Năm học : 2017-2018
Mã đề 01
Phân
môn
Tên chủ
đề
Quả và
hạt
Sinh
học
Các
nhóm
thực vật
Vai trò
của thực
vật
Vi
khuẩnnấm-địa
y
Tổng
Duyệt BGH
Nhận
biết
Số
câu
số
điểm
TN
Số
câu
Thông
hiểu
Vận dụng Vận dụng
thấp
cao
TN
T
L
1
1
Số
điểm
0,25
0,25
Số
câu
2
2
0,5
Số
điểm
0,5
0,5
1
Số
câu
1
0,5
Số
điểm
0,25
2
TL
TN
TL
TN
TL
Tổng
TN
TL
1
2
1
3
0,5
3
0,5
4
1
1
1
2
0,5
1
1
1
0,25
3
Số
câu
1
1
Số
điểm
0,25
0,25
Số
câu
Số
điểm
4
0,5
3 (30%)
4
1
1
0,5
4 (40%)
2 (20%)
1 (10%)
Tổ chuyên môn
Giáo viên
Nông Thu Trang
8
3
10
PHÒNG GD&ĐT THANH SƠN
TRƯỜNG THCS TÂN MINH
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA
HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2017 - 2018
Môn: Sinh học 6
Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
Mã đề
Câu hỏi
001
002
Câu 1
A,C
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
D
A
C
C
B
1- vi khuẩn,
2-muối khoáng
C
Câu 7
Câu 8
D
B,C
B
D
B
A
1- sinh vật
2- cộng sinh.
A
003
1-sinh vật, 2cộng sinh
B
D
A, C
B
A
C
D
Phần II: Tự luận (8,0 điểm)
Câu
hỏi
9
10
Nội dung cần đạt
- Có 3 cách phát tán chính của quả và hạt trong tự nhiên:
- Phát tán nhờ gió:
+ ĐĐ: Quả có cánh hoặc túm lông nhẹ.
+ VD: Quả trò, bồ công anh,…
- Phát tán nhờ động vật:
+ ĐĐ: Quả có hương thơm, vị ngọt, hạt có vỏ cứng, quả có
gai móc hoặc lông cứng.
+ VD: Quả ổi, ké đầu ngựa, …
- Tự phát tán:
+ ĐĐ: Khi chín vỏ quả tự nứt ra để hạt tung ra ngoài .
+ VD: Quả cải, đậu bắp,….
- Thực vật giúp điều hòa khí hậu:
+ TV quang hợp lấy cacbonic và thải oxi giúp cho hàm
lượng chúng trong không khí được ổn định.
+ TV làm giảm sức chiếu sáng của mặt trời, làm giảm tốc độ
gió, làm giảm nhiệt độ và tăng độ ẩm.
+ TV chống bụi, khí độc làm giảm ô nhiễm môi trường.
- Vai trò của TV với ĐV và đời sống con người:
+ TV cung cấp oxi, thức ăn, nơi ở, nơi sinh sản cho động
Thang
điểm
1
1
1
0,5
1
0,5
0,25
11
vật.
+ TV có giá trị nhiều mặt với con người: Cây lương thực,
thực phẩm, cây ăn quả, cây công nghiệp, cây lấy gỗ, làm
thuốc, làm cảnh, .v.v.
+ Bên cạnh đó có một số cây có một số cây có hại cho sức
khỏe, cần thận trọng khi khai thác hoặc tránh sử dụng chúng.
- Cây trồng khác cây dại: Cây trồng bộc lộ những đặc điểm
tốt, phù hợp nhu cầu phục vụ đời sống con người.
- Cây trồng khác cây dại do con người đã chọn lọc và dùng
nhiều phương pháp cải tiến làm thay đổi đặc tính cây dại
trong quá trình chăm sóc, trồng trọt.
PHÒNG GD&ĐT THANH SƠN
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
0,5
0,25
1
1
TRƯỜNG THCS TÂN MINH
(Đề có 01 trang)
NĂM HỌC 2017 - 2018
Môn: Sinh học 6
(Thời gian 45 phút không kể thời gian giao đề)
Mã đề: 01
Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm)
Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau rồi ghi kết quả vào bài làm
Câu 1 : Đâu là quả thịt ?
A. Quả cà chua
C. Quả đu đủ
Câu 2 : Rêu có vai trò:
A. Hình thành đất
C. Làm phân bón
B. Quả bông
D. Quả thìa là
B. Làm chất đốt, làm phân bón
D. Hình thành đất,làm phân bón, chất đốt.
Câu 3 : Khi hạt nẩy mầm thì phôi lấy thức ăn ở đâu?
A. Hai lá mầm hoặc phôi nhũ. B. Phôi hạt
C. Rễ mầm.
D. Phôi nhũ.
Câu 4 : Có thể tìm thấy túi bào tử và bào tử ở bộ phận nào của cây dương xỉ?
A. Rễ.
B. Thân.
C. Lá già.
D. Ngọn.
Câu 5 : Cơ quan sinh sản của thông là:
A. Hoa.
B. Nón.
C. Quả.
D. Hạt.
Câu 6 : Cây dương xỉ non được phát triển từ bộ phận nào dưới đây?
A. Bào tử.
B. Nguyên tản.
C. Trứng.
D. Hợp tử.
Câu 7: Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống ( muối khoáng, vi khuẩn)
Xác động vật và lá cây rụng xuống được...(1)... ở trong đất phân hủy thành mùn
rồi thành...( 2)...cung cấp cho cây sử dụng chế tạo thành chất hữu cơ nuôi sống
cơ thể.
Câu 8: Đặc điểm đặc trưng nhất của cây hạt kín là :
A. Sống ở cạn
B. Có rễ, thân, lá
C. Có hoa, quả và hạt nằm trong quả
D. Có sự sinh sản bằng hạt
Phần II: Tự luận (8 điểm)
Câu 9: (3điểm): Có mấy cách phát tán chính của quả và hạt trong tự nhiên? Nêu
đặc điểm chính của quả và hạt và lấy ví dụ cho mỗi cách phát tán đó?
Câu 10: (3 điểm): Thực vật góp phần điều hòa khí hậu như thế nào? Thực vật
có vai trò như thế nào đối với động vật và đối với đời sống con người?
Câu 11:(2 điểm): Cây trồng khác cây dại như thế nào? Do đâu có sự khác nhau
đó
---------------------Hết-------------------PHÒNG GD&ĐT THANH SƠN
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
TRƯỜNG THCS TÂN MINH
(Đề có 01 trang)
NĂM HỌC 2017 - 2018
Môn: Sinh học 6
(Thời gian 45 phút không kể thời gian giao đề)
Mã đề: 02
Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm)
Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau rồi ghi kết quả vào bài làm
Câu 1 : Đâu là quả khô?
A. Quả chanh
C. Quả táo
Câu 2 : Tảo có vai trò gì?
A. Hình thành đất
C. Làm phân bón, làm thuốc
B. Quả mơ
D. Quả thìa là
B. Làm thức ăn cho người và gia xúc
D. Hình thành than đá
Câu 3 : Khi hạt nẩy mầm thì phôi lấy thức ăn ở đâu?
A. Phôi hạt
B. Hai lá mầm hoặc phôi nhũ.
C. Rễ mầm.
D. Phôi nhũ.
Câu 4 : Có thể tìm thấy túi bào tử và bào tử ở bộ phận nào của cây dương xỉ?
A. Rễ.
B. Thân.
C. Ngọn.
D. Lá già.
Câu 5 : Đâu là cây hai lá mầm:
A. Cây ngô
C. Cây phong lan
B. Cây bưởi
D. Cây rẻ quạt
Câu 6 : Cây dương xỉ non được phát triển từ bộ phận nào dưới đây?
A. Nguyên tản.
B. Bào tử.
C. Trứng.
D. Hợp tử.
Câu 7: Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống (Cộng sinh, sinh vật)
Địa y là dạng...(1)...đặc biệt gồm tảo và nấm ....(2)..., thường sống bám trên
thân các cây gỗ hoặc trên đá.
Câu 8: Đặc điểm đặc trưng nhất của cây hạt kín là :
A. Có hoa, quả và hạt nằm trong quả
B. Sống ở cạn
C. Có rễ, thân, lá
D. Có sự sinh sản bằng hạt
Phần II: Tự luận (8 điểm)
Câu 9: (3điểm): Có mấy cách phát tán chính của quả và hạt trong tự nhiên? Nêu
đặc điểm chính của quả và hạt và lấy ví dụ cho mỗi cách phát tán đó?
Câu 10: (3 điểm): Thực vật góp phần điều hòa khí hậu như thế nào? Thực vật
có vai trò như thế nào đối với động vật và đối với đời sống con người?
Câu 11:(2 điểm): Cây trồng khác cây dại như thế nào? Do đâu có sự khác nhau
đó?
----------------------Hết-------------------PHÒNG GD&ĐT THANH SƠN
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
TRƯỜNG THCS TÂN MINH
(Đề có 01 trang)
NĂM HỌC 2017 - 2018
Môn: Sinh học 6
(Thời gian 45 phút không kể thời gian giao đề)
Mã đề: 03
Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm)
Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau rồi ghi kết quả vào bài làm
Câu 1: Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống (Cộng sinh, sinh vật)
Địa y là dạng...(1)...đặc biệt gồm tảo và nấm ....(2)..., thường sống bám trên
thân các cây gỗ hoặc trên đá.
Câu 2 : Tảo có vai trò gì?
A. Hình thành đất
B. Làm thức ăn cho người và gia xúc
C. Hình thành dầu lửa
D. Hình thành than đá
Câu 3 : Có thể tìm thấy túi bào tử và bào tử ở bộ phận nào của cây dương xỉ?
A. Rễ.
B. Thân.
C. Ngọn.
D. Lá già.
Câu 4 : Đâu là cây một lá mầm:
A. Cây ngô
C. Cây phong lan
B. Cây bưởi
D. Cây mít
Câu 5 : Khi hạt nẩy mầm thì phôi lấy thức ăn ở đâu?
A. Phôi hạt
B. Hai lá mầm hoặc phôi nhũ.
C. Rễ mầm.
D. Phôi nhũ.
Câu 6 : Than đá được hình thành từ?
A. Quyết cổ đại
B. Cây rêu
C. Từ tảo
D. Từ tảo nguyên thủy
Câu 7 : Đâu là quả khô?
A. Quả chanh
B. Quả mơ
C. Quả thìa là
D. Quả táo
Câu 8: Đặc điểm đặc trưng nhất của cây hạt kín là :
A. Sống ở cạn
B. Có rễ, thân, lá
C.Có sự sinh sản bằng hạt
D. Có hoa, quả và hạt nằm trong quả
Phần II: Tự luận (8 điểm)
Câu 9: (3điểm): Có mấy cách phát tán chính của quả và hạt trong tự nhiên? Nêu
đặc điểm chính của quả và hạt và lấy ví dụ cho mỗi cách phát tán đó?
Câu 10: (3 điểm): Thực vật góp phần điều hòa khí hậu như thế nào? Thực vật
có vai trò như thế nào đối với động vật và đối với đời sống con người?
Câu 11:(2 điểm): Cây trồng khác cây dại như thế nào? Do đâu có sự khác nhau
đó?
----------------------Hết--------------------