Đề thi học kì 2 Sinh 6 thành phố Pleiku năm 2018-2019
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 26 tháng 9 2021 lúc 23:31:33 | Được cập nhật: 27 tháng 4 lúc 16:07:08 bởi: pascaltinhoc8 | IP: 14.185.138.20 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 157 | Lượt Download: 2 | File size: 0.098816 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Sinh 6 trường PTDTBT THCS Trà Cang năm 2014-2015
- Đề thi học kì 2 Sinh học lớp 6 trường THCS Lê Hồng Phong năm 2013-2014
- Đề KSCLĐN Sinh 6 thành phố Hưng Yên năm 2013-2014
- Đề thi học kì 1 KHTN 6 trường THCS Nhuế Dương năm 2017-2018
- Đề thi học kì 2 Sinh 6 trường PTDTBT THCS Phăng Sô Lin năm 2018-2019
- Đề thi giữa học kì 1 Sinh 6 trường PTDTBT THCS Thắng Mố năm 2020-2021
- Đề thi giữa học kì 2 Sinh 6 THCS Hải Lựu năm 2018-2019
- Đề thi học kì 2 Sinh 6 THCS Phong Mỹ năm 2019-2020
- Đề thi học kì 1 Sinh 6 THCS Yên Đồng năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Sinh 6 THCS Gia Trấn năm 2018-2019
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC: 2018- 2019
MÔN SINH HỌC 6
Tên chủ đề
Chương VII: Quả
và hạt
(6 tiết)
Nhận biết
Thông hiểu
-Số câu: 2
-Số điểm: 0,5- 66,7
%
Chương VIII: Các -Kể tên các ngành
nhóm thực vật
thực vật.
(10 tiết)
-Nhận biết cây hạt
kín.
-Đặc điểm ngành
quyết.
-Số câu:2,5
3 điểm - 35%
-Số điểm:1- 33.3
%
%-Số câu: 1
-Số điểm: 0,25-33,3
%
Giải thích được ngành
thực vật hạt kín tiến
hóa nhất.
Chương IX: Vai
trò của thực vật
(5 tiết)
Hiểu được vai trò của
thực vật
Cấp độ cao
-Số câu:0,5
-Số điểm: 2- 66.7 %
Liên hệ về bảo
vệ thực vật.
-Số câu:1,5
-Số điểm: 2,25- 69.2%
3,25 điểm –
32,5%
Chương X :
Cấu tạo nấm, địa y
Vi khuẩn – Nấm –
Địa y
(6 tiết)
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ 100%
Cấp độ thấp
- Phân biệt các loại - Mô tả được các bộ
quả, hạt, cách phát phận của hạt
tán.
0,75 điểm – 7,5%
3,5điểm - 35%
Vận dụng
-Số câu:2
-Số điểm:0,5 – 14.2
%
-Số câu: 6,5
-Số điểm: 2- 20 %
-Số câu: 0,5
-Số điểm: 130.8%
Cấu tạo nấm
Phân biệt cách
dinh dưỡng của vi
khuẩn
-Số câu:1
-Số điểm:1,5– 42.9%
-Số câu:1
-Số điểm: 1,5 –
42.9 %
-Số câu:1,5
-Số điểm: 1.5 -15
%
-Số câu: 4
-Số điểm: 6 –60 %
-Số câu:0 ,5
-Số điểm:0.5-5
%
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ PLEIKU
KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC: 2018 – 2019
MÔN: SINH HỌC - LỚP 6
ĐỀ CHÍNH THỨC
Phần trắc nghiệm - thời gian: 10 phút
(không kể thời gian phát đề)
Họ và tên:……………………………… …………………………. Lớp:………Phòng thi:……. SBD:……
ĐỀ A
Trường THCS
( Đề này gồm 01 trang, học sinh làm bài trực tiếp trên đề kiểm tra )
Đề bài
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm)
Em hãy khoanh tròn vào đầu chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Nhóm quả, hạt thích nghi với cách phát tán nhờ động vật là:
A. Những quả và hạt có nhiều gai và có móc hoặc làm thức ăn cho động vật
B. Những quả có hương thơm hoặc quả khô nẻ.
C. Những quả và hạt có túm lông, có cánh.
D. Những quả khô nẻ
Câu 2: Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào gồm toàn cây hạt kín:
A. Cây thông, cây lúa, cây cà chua
B. Cây hoa hồng, cây cải, cây
dừa
C. Cây đào, cây cao su, cây dương xỉ
D. Cây mít, cây dương xỉ, cây
ớt
Câu 3: Quyết tiến hoá hơn rêu ở đặc điểm:
A. Có thân, lá, rễ giả
B. Có rễ, thân, lá, sinh sản
bằng hạt
C. Có rễ, thân, lá thật, có mạch dẫn
D. Có đủ rễ, thân, lá, hoa,
qủa, hạt
Câu 4: Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm vì:
A. Thực vật ít hút nước ngầm
B. Hạn chế sự bay hơi của nước ngầm
C. Thực vật che kín nguồn nước ngầm.
D. Thực vật giữ lại nước mưa, ngấm dần xuống dưới tạo thành nước ngầm
Câu 5: Cấu tạo của địa y gồm:
A. Tế bào vi khuẩn và nấm.
B. Tảo và nấm cộng sinh
C. Tế bào dạng sợi phân nhánh không có vách ngăn.
D. Tảo không màu và dạng sợi phân nhánh .
Câu 6: Nấm không phải là thực vật vì:
A. Cơ thể không có rễ, thân, lá.
B. Cơ quan sinh sản không phải là
hoa, quả, hạt.
C. Cơ thể không có chất diệp lục.
D. Sinh sản chủ yếu bằng bào tử.
Câu 7: Trong các nhóm quả sau đây, nhóm nào gồm toàn quả thịt:
A. Quả đu đủ, cam, dừa, chò.
B. Quả đậu đen, bồ kết, cải,
xoài.
C. Quả dừa, chò, mướp, chanh.
D. Quả cà chua, xoài, dưa hấu,
vú sữa.
Câu 8: Hạt gồm những bộ phận sau:
A. Vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ (phôi nhũ). B. Vỏ, nhân, cây mầm.
C. Mầm, chồi, chất dự trữ.
D. Vỏ, nhân, chất dự trữ.
----------------------------- Hết ------------------------------
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ PLEIKU
KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC: 2018 – 2019
MÔN: SINH HỌC - LỚP 6
ĐỀ CHÍNH THỨC
Phần trắc nghiệm - thời gian: 10 phút
(không kể thời gian phát đề)
Họ và tên:……………………………… ……….…………………………. Lớp:………Phòng thi:……. SBD:……
ĐỀ B
Trường THCS
( Đề này gồm 01 trang, học sinh làm bài trực tiếp trên đề kiểm tra )
Đề bài
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm)
Em hãy khoanh tròn vào đầu chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào gồm toàn cây hạt kín
A. Cây thông, cây lúa, cây cà chua
B. Cây hoa hồng, cây cải, cây
dừa
C. Cây đào, cây cao su, cây dương xỉ
D. Cây mít, cây dương xỉ, cây
ớt
Câu 2: Nhóm quả, hạt thích nghi với cách phát tán nhờ động vật là:
A. Những quả và hạt có nhiều gai và có móc hoặc làm thức ăn cho động vật
B. Những quả có hương thơm hoặc quả khô nẻ.
C. Những quả và hạt có túm lông, có cánh.
D. Những quả khô nẻ
Câu 3: Quyết tiến hoá hơn rêu ở đặc điểm:
A. Có thân, lá, rễ giả
B. Có rễ, thân, lá, sinh sản
bằng hạt
C. Có rễ, thân, lá thật, có mạch dẫn
D. Có đủ rễ, thân, lá, hoa,
qủa, hạt
Câu 4: Cấu tạo của địa y gồm:
A. Tế bào vi khuẩn và nấm.
B. Tảo và nấm cộng sinh
C. Tế bào dạng sợi phân nhánh không có vách ngăn.
D. Tảo không màu và dạng sợi phân nhánh .
Câu 5: Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm vì:
A. Thực vật ít hút nước ngầm
B. Hạn chế sự bay hơi của nước ngầm
C. Thực vật che kín nguồn nước ngầm.
D. Thực vật giữ lại nước mưa, ngấm dần xuống dưới tạo thành nước ngầm
Câu 6: Nấm không phải là thực vật vì:
A. Cơ thể không có rễ, thân, lá.
B. Cơ quan sinh sản không phải là
hoa, quả, hạt.
C. Cơ thể không có chất diệp lục.
D. Sinh sản chủ yếu bằng bào tử.
Câu 7: Hạt gồm những bộ phận sau:
A. Vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ (phôi nhũ). B. Vỏ, nhân, cây mầm.
C. Mầm, chồi, chất dự trữ.
D. Vỏ, nhân, chất dự trữ.
Câu 8: Trong các nhóm quả sau đây, nhóm nào gồm toàn quả thịt:
A. Quả đu đủ, cam, dừa, chò.
B. Quả đậu đen, bồ kết, cải,
xoài.
C. Quả dừa, chò, mướp, chanh.
D. Quả cà chua, xoài, dưa hấu,
vú sữa.
----------------------------- hết ------------------------------
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ PLEIKU
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC: 2018 – 2019
MÔN: SINH HỌC - LỚP 6
ĐỀ CHÍNH THỨC
Phần tự luận - thời gian: 35 phút
(không kể thời gian phát đề)
( Đề này gồm 01 trang, học sinh làm bài trên giấy kiểm tra )
Đề bài:
B. Tự luận: (8 điểm)
Câu 1: ( 1,5 điểm)
Trình bày cấu tạo của nấm rơm?
Câu 2: (1,5 điểm)
Phân biệt các hình thức dinh dưỡng dị dưỡng của vi khuẩn?Cho ví dụ.
Câu 3: ( 2,5 điểm)
Kể tên các ngành thực vật đã học? Ngành thực vật nào tiến hóa nhất? Vì
sao?
Câu 4: ( 2,5 điểm)
Thực vật có những vai trò gì? Em sẽ làm gì để bảo vệ thực vật và môi
trường sống của chúng ta?
----------------------------- hết ------------------------------
...................................................................................................................................................
...............
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ PLEIKU
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC: 2018 – 2019
MÔN: SINH HỌC - LỚP 6
ĐỀ CHÍNH THỨC
Phần tự luận - thời gian: 35 phút
(không kể thời gian phát đề)
( Đề này gồm 01 trang, học sinh làm bài trên giấy kiểm tra )
Đề bài:
B. Tự luận: (8 điểm)
Câu 1: ( 1,5 điểm)
Trình bày cấu tạo của nấm rơm?
Câu 2: (1,5 điểm)
Phân biệt các hình thức dinh dưỡng dị dưỡng của vi khuẩn?Cho ví dụ.
Câu 3: ( 2,5 điểm)
Kể tên các ngành thực vật đã học? Ngành thực vật nào tiến hóa nhất? Vì
sao?
Câu 4: ( 2,5 điểm)
Thực vật có những vai trò gì? Em sẽ làm gì để bảo vệ thực vật và môi
trường sống của chúng ta?
----------------------------- hết ------------------------------
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC: 2018 – 2019
MÔN: SINH HỌC 6
A/ TRẮC NGHIỆM: 2 điểm (mỗi câu khoanh đúng được 0,25 điểm)
Câu
ĐỀ A
1
A
2
B
3
C
4
D
5
B
6
C
7
D
8
A
ĐỀ B
B
A
C
B
D
C
A
D
B- TỰ LUẬN: (8,0 điểm)
Câu
Câu 1
1,5 điểm
Câu 2
1,5 điểm
Câu 3
2,5 điểm
Câu 4
2,5 điểm
Đáp án
Thang
điểm
- Cấu tạo gồm:
0,5đ
+ Mũ nấm
+ Cuống nấm
+ Sợi nấm
- Cơ quan sinh sản là phần mũ, mặt dưới có các phiến mỏng chứa nhiều bào 0,5đ
tử.
- Cơ quan sinh dưỡng phần sợi nấm gồm nhiều tế bào phân biệt nhau bởi
0,5đ
vách ngăn, mỗi tế bào đều có hai nhân và không có diệp lục.
-Vi khuẩn kí sinh: sống bám dựa vào chất hữu cơ của cơ thể sống khác.( Vi
khuẩn lao,dịch tả...)
-Vi khuẩn hoại sinh: sống nhờ vào sự phân giải chất hữu cơ có sẵn (xác
động thực vật...)…(vi khuẩn lên men..)
-Vi khuẩn cộng sinh: hai bên cùng có lợi (vi khuẩn nốt sần)
- Các ngành thực vật: Tảo, rêu, dương xỉ, hạt trần, hạt kín
- Ngành hạt kín tiến hóa nhất vì:
+ Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm, thân đứng, thân
leo, thân bò…., lá đơn, lá kép….) trong thân có mạch dẫn phát triển hoàn
thiện.
+ Có hoa, quả, hạt. Hạt nằm trong quả nên được bảo vệ tốt hơn
+ Môi trường sống đa dạng.
Các vai trò của thực vật :
-Cân bằng hàm lượng khí cacbonic và oxi trong không khí.
-Thực vật góp phần điều hòa khí hậu
-Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường
-Thực vật giúp giữ đất, chống xói mòn
-Thực vật góp phần hạn chế ngập lụt, hạn hán
-Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
-Thực vật cung cấp oxi, thức ăn, nơi ở và nơi sinh sản cho động vật
-Thực vật cung cấp oxi, cung cấp những cây có giá trị cho đời sống con
người
Bảo vệ thực vật:
+ Không chặt phá cây bừa bãi, không xả rác
+ Xây dựng vườn thực vật
+ Tuyên truyền về lợi ích của thực vật trong nhân dân.
+ Tố giác các hành vi khai thác, vận chuyển và buôn bán trái phép
thực vật quý hiếm.......
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ