Đề thi học kì 2 Sinh 10 trường THPT Liễn Sơn năm 2017-2018
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 27 tháng 7 2022 lúc 16:45:46 | Được cập nhật: 2 tháng 5 lúc 18:13:13 | IP: 2001:ee0:4ba5:2c20:2982:91be:9aa7:bb1c Kiểu file: DOC | Lượt xem: 71 | Lượt Download: 0 | File size: 0.11008 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 2 Sinh 10 trường THPT Lý Thái Tổ năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 Sinh 10 trường THPT Phan Văn Trí năm 2015-2016
- Đề thi học kì 2 Sinh 10 trường THPT Trần Hưng Đạo năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 Sinh 10 trường THPT Đăk Song Hiền năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 Sinh 10 trường THPT Thuận Thành số 3 năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 Sinh 10 trường THPT Nguyễn Thượng Hiền năm 2017-2018
- Đề thi học kì 2 Sinh 10 trường THPT Lê Hồng Phong năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 Sinh 10 trường THPT Chuyên Lương Thế Vinh năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 ĐỀ SỐ 1
- Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 ĐỀ SỐ 2
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN |
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2017-2018 Môn: Sinh học 10 Thời gian làm bài: 45 phút
|
|||||
Cấp độ Chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
Cộng |
|
Chủ đề 1: Quang hợp
|
- Nơi diễn ra của pha sáng. - Sản phẩm của pha tối. |
|
|
|
|
|
TN |
2 |
|
|
|
|
|
TL |
|
|
|
|
|
|
Số câu
Số điểm Tỉ lệ % |
Số câu: 2
Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5% |
|
|
|
Số câu : 2
Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5% |
|
Chủ đề 2: Phân bào |
|
|
Phân biệt nguyên phân và giảm phân |
Vận dụng làm bài tập nguyên phân, giảm phân |
|
|
TN |
|
|
|
3 |
|
|
TL |
|
|
1 |
1 |
|
|
Số câu
Số điểm Tỉ lệ % |
|
|
Số câu : 1
Số điểm: 2,0 Tỉ lệ : 20% |
Số câu : 4
Số điểm: 2,25 Tỉ lệ: 22,5% |
Số câu : 5
Số điểm: 4,25 Tỉ lệ: 42,5% |
|
Chủ đề 3: Chuyển hóa vật chất và NL ở VSV |
Các loại môi trườn cơ bản và các kiểu dinh dưỡng |
|
|
Vận dụng lí thuyết vào các bài thực hành |
|
|
TN |
2 |
|
|
2 |
|
|
TL |
0 |
|
|
0 |
|
|
Số câu
Số điểm Tỉ lệ % |
Số câu : 2
Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5% |
|
|
Số câu : 2
Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5% |
Số câu : 4
Số điểm: 1,0 Tỉ lệ: 10% |
|
Chủ đề 4: Sinh trưởng và sinh sản của VSV |
Khái niệm môi trường nuôi cấy không liên tục và nuôi cấy liên tục |
Phân biệt đặc điểm các pha trong nuôi cấy không liên tục |
|
Vận dụng công thức tính số lượng vi khuẩn |
|
|
TN |
|
|
|
1 |
|
|
TL |
1 |
1 |
|
|
|
|
Số câu
Số điểm Tỉ lệ % |
Số câu : 1
Số điểm: 1,5 Tỉ lệ: 15% |
Số câu : 1
Số điểm: 2,0 Tỉ lệ: 20% |
|
Số câu : 1
Số điểm: 0,25 Tỉ lệ: 2,5% |
Số câu : 3
Số điểm: 3,75 Tỉ lệ: 37,5% |
|
Chủ đề 5: Virut và bệnh truyền nhiễm |
Cấu trúc virut, các giai đoạn nhân lên của virut |
|
|
|
|
|
TN |
2 |
|
|
|
|
|
TL |
0 |
|
|
|
|
|
Số câu
Số điểm Tỉ lệ % |
Số câu : 2
Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5% |
|
|
|
Số câu : 2
Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5% |
|
Tổng số câu
Tổng số điểm Tỉ lệ %
|
Số câu : 7
Số điểm : 3,0 Tỉ lệ: 30 % |
Số câu : 1
Số điểm: 2,0 Tỉ lệ: 20% |
Số câu : 1
Số điểm : 2,0 Tỉ lệ: 20% |
Số câu : 7
Số điểm : 3,0 Tỉ lệ: 30% |
Số câu : TN: 12 TL: 3
Số điểm : 10 |
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017 – 2018 Môn: Sinh học 10 Thời gian làm bài: 45 phút
|
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm):
Học sinh chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất
Câu 1: Việc sản xuất bia chính là lợi dụng hoạt động của:
A. Vi khuẩn lactic đồng hình. B. Nấm men rượu.
C. Vi khuẩn lactic dị hình. D. Nấm cúc đen.
Câu 2: Vi sinh vật quang dị dưỡng sử dụng nguồn C và nguồn năng lượng là:
A. Chất hữu cơ, ánh sáng. B. CO2, ánh sáng.
C. Chất hữu cơ, hoá học. D. CO2, Hoá học.
Câu 3: Trong 1 quần thể vi sinh vật, ban đầu có 104 tế bào. Thời gian 1 thế hệ là 20 phút, số tế bào trong quần thể sau 2 giờ là
A. 104.24. B. 104.25 C. 104.23. D. 104.26
Câu 4: Việc làm sữa chua là lợi dụng hoạt động của:
A. Nấm men rượu. B. Nấm cúc đen.
C. Vi khuẩn mì chính. D. Vi khuẩn lactic..
Câu 5: Ở ruồi giấm có bộ NST 2n = 8, số NST trong mỗi tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của lần phân bào II trong giảm phân là:
A. 4 NST đơn B. 8 NST kép. C. 4 NST kép D. 8 NST đơn.
Câu 6: Môi trường mà thành phần có cả các chất tự nhiên và các chất hóa học:
A. Tự nhiên. B. Tổng hợp. C. Bán tổng hợp. D. Bán tự nhiên.
Câu 7: Một tế bào sinh tinh, qua giảm phân tạo ra mấy tinh trùng?
A. 2 B. 4 C. 8 D. 1 tt và 3 thể cực
Câu 8: Pha sáng diễn ra:
A. Nhân tế bào B. Khi không có ánh sáng C. Ở màng tilacôit D. Cả sáng và tối
Câu 9: Sản phẩm được tạo ra ở pha tối của quang hợp là:
A. CO2 và H2O B. ATP và NADPH C. CO2 và (CH2O)n D. (CH2O)n
Câu 10: Trong nguyên phân sự phân chia NST nhìn thấy rõ nhất ở kì:
Kì sau B. Kì đầu C. Kì giữa D. Kì cuối
Câu 11: Vật chất di truyền của virut:
ADN B. ARN C. ADN và ARN D. ADN hặc ARN
Câu 12: Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ diễn ra gồm mấy giai đoạn:
5 B. 4 C. 3 D. 2
II. Tự luận (7,0 điểm):
Câu 1 (3,5 điểm):
a. Thế nào môi trường nuôi cấy không liên tục và nuôi cấy liên tục?
b. Trình bày sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục?
Câu 2 (2,0 điểm): Phân biệt nguyên phân, giảm phân.
Câu 3 (1,5 điểm): Ruồi nhà có bộ NST 2n=12. Một ruồi cái trong tế bào có hai cặp NST tương đồng mà trong mỗi cặp gồm 2 NST có cấu trúc giống nhau, các cặp NST còn lại thì 2 NST có cấu trúc khác nhau. Khi phát sinh giao tử đã có 2 cặp NST có cấu trúc khác nhau xảy ra trao đổi đoạn tại một điểm, các cặp còn lại không trao đổi đoạn thì số loại trứng sinh ra từ ruồi cái đó là bao nhiêu?
---------HẾT---------
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN |
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017 – 2018 Môn: Sinh học 10
|
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
(Mỗi câu đúng được 0,25 điểm)
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Câu 11 |
Câu 12 |
B |
A |
D |
D |
D |
C |
B |
C |
D |
D |
D |
A |
II. Tự luận (7,0 điểm)
Câu |
Nội dung |
Điểm |
||||||||||||||||||
Câu 1 (3,5 đ) |
Các
pha
Đặc
điểm
Pha
tiềm phát (lag)
Vi
khuẩn thích nghi với môi trường,
số lượng tế bào trong quần
thể chưa tăng. Enzim cảm ứng được
hình thành để phân giải
cơ chất.
Pha
lũy thừa (log)
Vi
khuẩn sinh trưởng với tốc độ
lớn nhất và không đổi, số
lượng tế bào trong quần thể
tăng lên rất nhanh.
Pha
cân bằng
Số
lượng vi khuẩn trong quần thể đạt
đến cực đại và không
đổi theo thời gian, vì số lượng
tế bào sinh ra bằng số lượng
tế bào chết đi.
Pha
suy vong
Số
tế bào trong quần thể giảm dần
do tế bào trong quần thể bị
phân hủy ngày càng nhiều, chất
dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc
hại tích lũy quá nhiều. - Nuôi cấy không liên tục: là môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng và không được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất. - Nuôi cấy liên tục: là môi trường nuôi cấy được bổ sung chất dinh dưỡng và được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất. b. |
0,75
0,75
0,5
0,5
0,5
0,5 |
||||||||||||||||||
Câu 2 (2,0 đ) |
|
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5 |
||||||||||||||||||
Câu 3 (1,5 đ) |
- Bộ NST 2n=12 suy ra n = 6. - Có 2 cặp NST tương đồng có cấu trúc giống nhau nên còn lại 6-2 = 4 cặp NST có cấu trúc khác nhau. - Hai cặp NST có cấu trúc giống nhau giảm phân mỗi cặp luôn cho một loại giao tử - 2 cặp NST có cấu trúc khác nhau có trao đổi chéo mỗi cặp cho 4 loại giao tử - 2 cặp có NST có cấu trúc khác nhau không trao đổi chéo mỗi cặp tạo ra 2 giao tử. - Tổng số giao tử khi có hai cặp NST tường đồng có trao đổi chéo tại 1 điểm là : 1.1.42.2.2 = 26 = 64 (Học sinh làm gộp hoặc cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)
|
0.25 0,25
0,25
0,25 0,25
0,25 |
--------HẾT--------